Bước 1: Xác định đường thẳng giới hạn miền nghiệm có dạng tổng quát \(y = ax + b\).
+ Tìm toạ độ 2 điểm thuộc đường thẳng đó.
+ Từ 2 điểm trên, thay toạ độ tương ứng vào phương trình \(y = ax + b\), được một hệ 2 phương trình ẩn a, b.
+ Giải hệ tìm a, b. Kết luận đường thẳng có phương trình \(y = ax + b\) hay \(ax – y = b\).
Bước 2: Thay toạ độ 1 điểm bất kì thuộc nửa mặt phẳng miền nghiệm (không thuộc đường thẳng) vào biểu thức \(ax – y \).
+ Đường thẳng được biểu diễn bằng nét đứt: Nếu \(ax – y > b\) thì kết luận bất phương trình là \(ax – y > b\), nếu \(ax – y < b\) thì kết luận bất phương trình là \(ax – y < b\).
+ Đường thẳng được biểu diễn bằng nét liền: Tương tự như trên, thay dấu < thành \(\le\), thay dấu > thành \(\ge\).
1) Phần không bị gạch (kể cả d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình:
A. \(2x - 3y \le - 12\)
B. \(2x - 3y \ge - 12\)
C. \(3x - 2y \le 12\)
D. \(3x - 2y \ge 12\)
Giải:
Gọi đường thẳng d có dạng: y = ax + b.
d đi qua (-6;0) và (0;4) nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0 = - 6a + b\\4 = 0.a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{2}{3}\\b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow y = \frac{2}{3}x + 4 \Leftrightarrow 2x - 3y = - 12\).
Lấy điểm O(0; 0) không thuộc d, ta có 2.0 – 3.0 = 0 > – 12, mà điểm O không thuộc miền nghiệm.
Do đó bất phương trình cần tìm là \(2x - 3y \le - 12\).
Chọn A.
2) Nửa mặt phẳng không bị gạch (kể cả d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. \(2x - y \le 0\)
B. \(2x - y \ge 0\)
C. \(x - 2y \ge 0\)
D. \(x - 2y \le 0\)
Giải:
Gọi PT đường thẳng d là: \(y = ax + b\) (\(a \ne 0\)).
Đường thẳng d đi qua gốc toạ độ \((0;0)\), suy ra: \(0 = a \cdot 0 + b \Leftrightarrow b = 0\) (1).
Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((1;2)\), suy ra: \(2 = a \cdot 1 + b \Leftrightarrow a + b = 2\).
Mà \(b = 0\) nên \(a + 0 = 2 \Leftrightarrow a = 2\).
Phương trình đường thẳng d là: \(y = 2x\) hay \(2x - y = 0\). Ta có: \(2 \cdot 0 - 2 = - 2 < 0\).
Dễ thấy điểm \((0;2)\) thuộc vào miền nghiệm và \(2 \cdot 0 - 2 = - 2 < 0\) nên BPT cần tìm là \(2x - y \le 0\).
Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y \le 0\).
Chọn A.
3) Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở hình dưới là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. \(3x + y < 3\)
B. \(x + 3y > 3\)
C. \(x + 3y < 3\)
D. \(3x + y > 3\)
Giải:
Gọi PT đường thẳng d là: \(y = ax + b\) (\(a \ne 0\)).
Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((1;0)\), suy ra: \(0 = a \cdot 1 + b \Leftrightarrow a + b = 0\) (1).
Đường thẳng d đi qua điểm có toạ độ \((0;3)\), suy ra: \(3 = a \cdot 0 + b \Leftrightarrow b = 3\).
Thay \(b = 3\) vào (1) ta được: \(a + 3 = 0 \Leftrightarrow a = - 3\).
Khi đó phương trình đường thẳng d là: \(y = - 3x + 3\) hay \(3x + y = 3\).
Dựa vào hình vẽ ta thấy điểm \((0;0)\) không thuộc vào miền nghiệm của bất phương trình đã cho và \(3 \cdot 0 + 0 = 0 < 3\) nên BPT đó là: \(3x + y > 3\).
Vậy nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(3x + y > 3\).
Chọn D.