Giải mục 3 trang 70, 71, 72 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá


Trong không gian Oxyz, cho vectơ (vec a). a) Xác định điểm M sao cho (overrightarrow {OM} = vec a). b) Gọi (left( {x;y;z} right)) là toạ độ của điểm M. Hãy biểu diễn (vec a) theo ba vectơ đơn vị (vec i,vec j,vec k).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 70 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian Oxyz, cho vectơ \(\vec a\).

a) Xác định điểm M sao cho \(\overrightarrow {OM}  = \vec a\).

b) Gọi \(\left( {x;y;z} \right)\) là toạ độ của điểm M. Hãy biểu diễn \(\vec a\) theo ba vectơ đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\).

Phương pháp giải:

- Giả sử vectơ \(\vec a\) có tọa độ \(({a_1},{a_2},{a_3})\). Điểm \(M\) cần tìm sẽ có tọa độ \(({a_1},{a_2},{a_3})\) để thỏa mãn \(\overrightarrow {OM}  = \vec a\).

- Biểu diễn của \(\overrightarrow a \) sẽ giống như biểu diễn \(\overrightarrow {OM} \).

Lời giải chi tiết:

a) Xác định điểm M:

- Vector \(\overrightarrow {OM} \) là vector có điểm đầu tại gốc tọa độ \(O(0,0,0)\) và điểm cuối tại điểm \(M(x,y,z)\). Do đó, \(\overrightarrow {OM} \) có dạng:

\(\overrightarrow {OM}  = \overrightarrow {OM}  = (x - 0)\vec i + (y - 0)\vec j + (z - 0)\vec k = x\vec i + y\vec j + z\overrightarrow k \)

- Nếu \(\overrightarrow {OM}  = \vec a\), thì tọa độ của điểm M chính là các thành phần của vector \(\vec a\). Giả sử vector \(\vec a\) có dạng \(\vec a = \left( {{a_1},{a_2},{a_3}} \right)\), thì: \(M\left( {{a_1},{a_2},{a_3}} \right)\)

- Như vậy, điểm M có tọa độ \(\left( {{a_1},{a_2},{a_3}} \right)\)

b) Biểu diễn \(\vec a\) theo các vector đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\)

- Gọi \((x,y,z)\) là tọa độ của điểm M. Như đã phân tích ở phần a, vector \(\overrightarrow {OM} \) có dạng: \(\overrightarrow {OM}  = x\vec i + y\vec j + z\vec k\)

- Do \(\overrightarrow {OM}  = \vec a\), ta có: \(\vec a = x\vec i + y\vec j + z\vec k\)

- Như vậy vector \(\vec a\) có thể biểu diễn theo các vector đơn vị \(\vec i,\vec j,\vec k\) dưới dạng:

\(\vec a = {a_1}\vec i + {a_2}\vec j + {a_3}\vec k\)

LT4

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 71 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = \left( { - 1;0;3} \right),\vec b = \left( {2;1;0} \right),\vec c = \left( { - 2;3;5} \right)\). Tìm toạ độ của \(\vec x = 2\vec a - \frac{1}{2}\vec b - 3\vec c\).

Phương pháp giải:

Tính toán các thành phần của vectơ đã cho rồi cộng chúng lại.

Lời giải chi tiết:

Tính toán từng vectơ thành phần của \(\vec x\):\(2\vec a = 2 \times \left( { - 1,0,3} \right) = \left( { - 2,0,6} \right), - \frac{1}{2}\vec b =  - \frac{1}{2} \times \left( {2,1,0} \right) = \left( { - 1, - \frac{1}{2},0} \right), - 3\vec c =  - 3 \times \left( { - 2,3,5} \right) = \left( {6, - 9, - 15} \right).\)

Cộng các vectơ thành phần để tìm tọa độ của \(\vec x\):

\(\vec x = \left( { - 2,0,6} \right) + \left( { - 1, - \frac{1}{2},0} \right) + \left( {6, - 9, - 15} \right)\).

Tọa độ của \(\vec x\) là:

\(x =  - 2 - 1 + 6 = 3,y = 0 - \frac{1}{2} - 9 =  - \frac{{19}}{2},z = 6 + 0 - 15 =  - 9.\)

Vậy, tọa độ của vectơ \(\vec x\) là \(\left( {3, - \frac{{19}}{2}, - 9} \right)\).

HĐ4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 71 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M({x_M},{y_M},{z_M})\) và \(N({x_N},{y_N},{z_N})\) (Hình 2.36).

a) Biểu diễn \(\overrightarrow {MN} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {ON} \).

b) Biểu diễn mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} \), \(\overrightarrow {ON} \) qua các vectơ đơn vị \(\vec i\), \(\vec j\), \(\vec k\).

c) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MN}  = ({x_N} - {x_M})\vec i + ({y_N} - {y_M})\vec j + ({z_N} - {z_M})\vec k\).

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ trong không gian.

- Sử dụng biểu thức của vectơ trong hệ tọa độ Oxyz qua các vectơ đơn vị \(\vec i\), \(\vec j\),\(\vec k\).

Lời giải chi tiết:

a) Biểu diễn \(\overrightarrow {MN} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {ON} \):

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  - \overrightarrow {OM} \)

b) Biểu diễn mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} \), \(\overrightarrow {ON} \) qua các vectơ đơn vị \(\vec i\), \(\vec j\), \(\vec k\):

Với các tọa độ đã cho:

\(\overrightarrow {OM}  = {x_M}\vec i + {y_M}\vec j + {z_M}\vec k\)

\(\overrightarrow {ON}  = {x_N}\vec i + {y_N}\vec j + {z_N}\vec k\)

c) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {MN}  = ({x_N} - {x_M})\vec i + ({y_N} - {y_M})\vec j + ({z_N} - {z_M})\vec k\):

Dùng kết quả của phần (a) và (b): \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  - \overrightarrow {OM}  = ({x_N}\vec i + {y_N}\vec j + {z_N}\vec k) - ({x_M}\vec i + {y_M}\vec j + {z_M}\vec k)\)

Kết quả:

\(\overrightarrow {MN}  = ({x_N} - {x_M})\vec i + ({y_N} - {y_M})\vec j + ({z_N} - {z_M})\vec k\)

LT5

Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 72 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.EFGH có A(1; 0; -1), B(2; 1; 3) và H(4; 3; 4) (Hình 2.38).

a) Tìm tọa độ của đỉnh G.

b) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow {AG} \).

Phương pháp giải:

- Sử dụng các tính chất của hình hộp chữ nhật trong không gian, đặc biệt là các quy tắc liên quan đến tọa độ của các đỉnh dựa trên tính chất đối xứng và các đường chéo.

- Áp dụng công thức sau để tính toạ độ vectơ trong không gian.

\(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OA}  = \left( {{x_B} - {x_A},{y_B} - {y_A},{z_B} - {z_A}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

a) Tìm toạ độ của điểm G

Vì ABCD.EFGH là một hình hộp, nên G là đỉnh đối diện với A và \(\overrightarrow {HG}  = \overrightarrow {AB} \).

Mà \(\overrightarrow {HG}  = \overrightarrow {OG}  - \overrightarrow {OH} \) nên suy ra \(\overrightarrow {OG}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {OH} \)

Do đó, tọa độ của G được tính bằng cách lấy toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) cộng tọa độ của điểm H hay nói cách khác là lấy toạ độ của điểm B cộng với tọa độ của điểm H trừ đi tọa độ của điểm A: \(G = B + H - A\)

Tính toán cụ thể: \(G = (2,1,3) + (4,3,4) - (1,0, - 1) = (5,4,8)\)

Vậy tọa độ của điểm \(G\) là \((5,4,8)\).

b) Tìm tọa độ của \(\overrightarrow {AG} \):

Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AG} \) được tính bằng tọa độ của G trừ tọa độ của A:

\(\overrightarrow {AG}  = ({x_G} - {x_A},{y_G} - {y_A},{z_G} - {z_A})\)

Thay các giá trị đã biết: \(\overrightarrow {AG}  = (5 - 1,4 - 0,8 - ( - 1)) = (4,4,9)\)

Vậy tọa độ của \(\overrightarrow {AG} \) là \((4,4,9)\).

VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 72 SGK Toán 12 Cùng khám phá

Trong không gian \(Oxyz,\),một vật đi từ điểm \(A(2;3;0)\) đến điểm \(B( - 1;1;2)\) rồi tiếp tục đi đến điểm \(C(3; - 2; - 1)\). Tìm vectơ biểu thị độ dịch chuyển của vật khi:

a) Vật đi từ điểm \(A\) đến điểm \(B\);

b) Vật đi từ điểm \(A\) đến điểm \(C\).

Phương pháp giải:

- Để tìm vectơ biểu thị độ dịch chuyển của vật, ta sử dụng công thức tính vectơ từ một điểm này đến một điểm khác trong không gian ba chiều.

- Vectơ độ dịch chuyển từ điểm \(A\) đến điểm \(B\) được tính bằng tọa độ điểm \(B\) trừ đi tọa độ điểm \(A\).

- Tương tự, vectơ độ dịch chuyển từ điểm \(A\) đến điểm \(C\) được tính bằng tọa độ điểm \(C\) trừ đi tọa độ điểm \(A\).

Lời giải chi tiết:

a) Vectơ độ dịch chuyển của vật khi đi từ \(A\) đến \(B\):

Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) được tính bằng công thức:

\(\overrightarrow {AB}  = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\)

Thay các giá trị đã biết: \(\overrightarrow {AB}  = ( - 1 - 2;1 - 3;2 - 0) = ( - 3; - 2;2)\)

Vậy vectơ độ dịch chuyển từ \(A\) đến \(B\)\(\overrightarrow {AB}  = ( - 3; - 2;2)\).

b) Vectơ độ dịch chuyển của vật khi đi từ \(A\) đến \(C\):

Vectơ \(\overrightarrow {AC} \) được tính bằng công thức:

\(\overrightarrow {AC}  = ({x_C} - {x_A};{y_C} - {y_A};{z_C} - {z_A})\)

Thay các giá trị đã biết: \(\overrightarrow {AC}  = (3 - 2; - 2 - 3; - 1 - 0) = (1; - 5; - 1)\)

Vậy vectơ độ dịch chuyển từ \(A\) đến \(C\)\(\overrightarrow {AC}  = (1; - 5; - 1)\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 2.13 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật \(OABC \cdot {O^\prime }{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\). Các đỉnh \(A,C,{O^\prime }\) tương ứng thuộc các tia Ox,Oy,Oz và \(OA = 3,OC = 4,O{O^\prime } = 2\). Tìm toạ độ của: a) Vectơ \(\overrightarrow {{O^\prime }B} \); b) Điểm \(G\), với \(G\) là trung điểm của đoạn thẳng \({O^\prime }B\).

  • Giải bài tập 2.14 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi. Hai đường chéo AC, BD của đáy có chiểu dài lần lượt là a, b. Cạnh bên AA’ = c. Hệ toạ độ Oxyz có gốc trùng với giao điểm O của hai đường chéo hình thoi ABCD, có tia Ox trùng với tia OB và tia Oy trùng với tia OC (Hinh 2.39). Hãy xác định: a) Toạ độ các đỉnh của hình hộp; b) Toạ độ vectơ \(\overrightarrow {B{D^\prime }} \).

  • Giải bài tập 2.15 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là giao điểm của AC và BD. Biết SA = a. SO = h. Xét hệ toạ độ Oxyz với các tia Ox, Oy, Oz tương ứng trùng với các tia OB, OC, OS như ở Hình 2.40. Hãy xác định toạ độ các điểm S, A, B, C, D.

  • Giải bài tập 2.16 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Một vật ở trạng thái cân bằng khi hợp của tất cả các lực tác dụng lên vật được biểu diễn bằng vectơ-không. Trong không gian \(Oxyz\), biết rằng đang có ba lực biểu thị bởi ba vectơ \({\vec F_1} = (9;7;2)\), \({\vec F_2} = (1;5;10)\) và \({\vec F_3} = (9; - 2; - 7)\) tác dụng lên một vật. Hãy tìm toạ độ của vectơ biểu thị lực \({\vec F_4}\) để khi tác dụng thêm lực này vào vật thì vật ở trạng thái cân bằng.

  • Giải mục 2 trang 68, 69, 70 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

    Cho điểm trong không gian Oxyz. Trong ba mặt phẳng tọa độ là ba lưới ô vuông có cạnh bằng đơn vị. Biết rằng , và vị trí các điểm M’, A, B, C được cho như trong Hình 2.32. a) Biếu diễn theo hai vecto và . b) Biểu diễn theo hai vecto đơn vị . c) Biểu diễn theo ba vectơ dơn vị .

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí