 Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống
                                                
                            Toán 10, giải toán lớp 10 kết nối tri thức với cuộc sống
                         Bài 5. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 Toán..
                                                        Bài 5. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 Toán..
                                                    Giải mục 1 trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức>
a) Nêu nhận xét về vị trí điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau: Tìm các giá trị lượng giác của góc 120
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 34 SGK Toán 10 Kết nối tri thức
a) Nêu nhận xét về vị trí của điểm M trên nửa đường tròn đơn vị trong mỗi trường hợp sau:
\(\begin{array}{l}\alpha = {90^o};\\\alpha < {90^o};\\\alpha > {90^o}.\end{array}\)
b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\), nêu mối quan hệ giữa \(\cos \alpha ,\;\sin \alpha \) với hoành độ và tung độ của điểm M.

Phương pháp giải:
a) Quan sát góc \(\alpha = \widehat {xOM}\) trong các trường hợp tương ứng. Khi ấy M thuộc cung nào?
b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) thì \(\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}},\;\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}};\) trong đó \(OM = R = 1\).
Lời giải chi tiết:
a) Khi \(\alpha = {90^o}\), điểm M trùng với điểm C. (Vì \(\widehat {xOC} = \widehat {AOC} = {90^o}\))
Khi \(\alpha < {90^o}\), điểm M thuộc vào cung AC (bên phải trục tung);
Khi \(\alpha > {90^o}\), điểm M thuộc vào cung BC (bên trái trục tung).
b) Khi \({0^o} < \alpha < {90^o}\) , ta có:

\(\begin{array}{l}\cos \alpha = \frac{{\left| {{x_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{x_0}} \right| = {x_0};\\\sin \alpha = \frac{{\left| {{y_0}} \right|}}{{OM}} = \left| {{y_o}} \right| = {y_o}\end{array}\).
Vì \(OM = R = 1\); \({x_0} \in \)tia \(Ox\)nên \({x_0} > 0\); \({y_0} \in \)tia \(Oy\)nên \({y_0} > 0\).
Vậy \(\cos \alpha \) là hoành độ \({x_0}\) của điểm M, \(\sin \alpha \) là tung độ \({y_0}\) của điểm M.
LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 10 Kết nối tri thức
Tìm các giá trị lượng giác của góc \({120^o}\) (H.3.4).

Phương pháp giải:
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\).
Khi đó hoành độ và tung độ của điểm M lần lượt là các giá trị \(\cos {120^o},\;\sin {120^o}\).
Từ đó suy ra \(\tan {120^o} = \dfrac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}},\;\cot {120^o} = \dfrac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}}.\)
Lời giải chi tiết:
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {120^o}\)
Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

Vì \(\widehat {xOM} = {120^o} > {90^o}\) nên M nằm bên trái trục tung.
Khi đó: \(\cos {120^o} = -{ON} ,\;\sin {120^o} = {OP} \).
Vì \(\widehat {xOM} = {120^o}\) nên \(\widehat {NOM} = {180^o} - {120^o} = {60^o}\) và \(\widehat {POM} = {120^o} - {90^o} = {30^o}\).
Vậy các tam giác \(\Delta MON\) và \(\Delta MOP\) vuông tại N, p và có một góc bằng \({30^o}\)
\( \Rightarrow ON = MP = \frac{1}{2}OM = \frac{1}{2}\) (trong tam giác vuông, cạnh đối diện góc \({30^o}\) bằng một nửa cạnh huyền).
Và \(OP = MN = \sqrt {O{M^2} - O{N^2}} \)
\(= \sqrt {{1^2} - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Vậy điểm M có tọa độ là \(\left( { - \frac{1}{2};\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\).
Và \(\cos {120^o} = - \frac{1}{2};\;\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \tan {120^o} = \frac{{\sin {{120}^o}}}{{\cos {{120}^o}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}:\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \sqrt 3 ;\\\cot {120^o} = \frac{{\cos {{120}^o}}}{{\sin {{120}^o}}} = \left( { - \frac{1}{2}} \right):\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\)
Chú ý
Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác góc \({120^o}\)
Với các loại máy tính fx-570 ES (VN hoặc VN PLUS) ta làm như sau:
Bấm phím “SHIFT” “MODE” rồi bấm phím “3” (để chọn đơn vị độ)
Tính \(\sin {120^o}\), bấm phím: sin 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Tính \(\cos {120^o}\),bấm phím: cos 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \(\frac{{ - 1}}{2}\)
Tính \(\tan {120^o}\), bấm phím: tan 1 2 0 \(^o\)’’’ = ta được kết quả là \( - \sqrt 3 \)
( Để tính \(\cot {120^o}\), ta tính \(1:\tan {120^o}\))
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ- Giải mục 2 trang 36, 37 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
- Giải bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
- Giải bài 3.3 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
- Giải bài 3.4 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quy tắc đếm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quy tắc đếm - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            