2K7! KHAI GIẢNG LỚP LIVE ÔN CẤP TỐC ĐGNL 2025

ƯU ĐÃI SỐC 50% HỌC PHÍ VÀ NHẬN "MIỄN PHÍ" BỘ SÁCH 21+ ĐỀ THỰC CHIẾN

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

Giải bài tập 4 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo


Cho hai biến cố A,BA,BP(A)=0,4;P(B)=0,8;P(AB)=0,9P(A)=0,4;P(B)=0,8;P(AB)=0,9. Tính P(A|B);P(A|¯B);P(¯A|B);P(¯A|¯B)P(A|B);P(A|¯¯¯¯B);P(¯¯¯¯A|B);P(¯¯¯¯A|¯¯¯¯B).

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Đề bài

Cho hai biến cố A,BA,BP(A)=0,4;P(B)=0,8;P(AB)=0,9P(A)=0,4;P(B)=0,8;P(AB)=0,9.

Tính P(A|B);P(A|¯B);P(¯A|B);P(¯A|¯B)P(A|B);P(A|¯¯¯¯B);P(¯¯¯¯A|B);P(¯¯¯¯A|¯¯¯¯B).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng quy tắc cộng xác suất: P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)P(AB)=P(A)+P(B)P(AB).

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của AA với điều kiện BB: P(A|B)=P(AB)P(B)P(A|B)=P(AB)P(B).

Lời giải chi tiết

Theo quy tắc cộng xác suất ta có: P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)P(AB)=P(A)+P(B)P(AB).

Suy ra P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)=0,4+0,80,9=0,3.

Theo công thức tính xác suất có điều kiện, ta có: P(A|B)=P(AB)P(B)=0,30,8=0,375.

ABA¯B là hai biến cố xung khắc và ABA¯B=A nên theo tính chất của xác suất, ta có P(A¯B)=P(A)P(AB)=0,40,3=0,1.

Ta có: P(¯B)=1P(B)=10,8=0,2.

Theo công thức tính xác suất có điều kiện ta có: P(A|¯B)=P(A¯B)P(¯B)=0,10,2=0,5.

Do ¯A|BA|B là hai biến cố đối nên ta có: P(¯A|B)=1P(A|B)=10,375=0,625.

Do ¯A|¯BA|¯B là hai biến cố đối nên ta có: P(¯A|¯B)=1P(A|¯B)=10,5=0,5.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 5 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hai biến cố (A,B) có (Pleft( {overline A B} right) = 0,2;Pleft( {AB} right) = 0,3) và (Pleft( {Aoverline B } right) = 0,4). Tính (Pleft( {A|B} right);Pleft( {A|overline B } right);Pleft( {overline A |B} right);Pleft( {overline A |overline B } right)).

  • Giải bài tập 6 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hai biến cố độc lập (A) và (B) có (Pleft( A right) = 0,4;Pleft( B right) = 0,8). Tính (Pleft( {A|A cup B} right)). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • Giải bài tập 7 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Cho hai biến cố AB thoả mãn P(A)=P(B)=0,8. Chứng minh rằng P(A|B)0,75.

  • Giải bài tập 8 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Một công ty bảo hiểm ô tô nhận thấy nếu một tài xế gặp sự cố trong một năm thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,2; còn nếu trong một năm không gặp sự cố nào thì xác suất gặp sự cố ở năm tiếp theo là 0,05. Xác suất để một tài xế gặp sự cố ở năm đầu tiên lái xe là 0,1. Sử dụng sơ đồ hình cây: a) Tính xác suất để một tài xế không gặp sự cố nào trong 2 năm đầu tiên lái xe. b) Tính xác suất để một tài xế gặp sự cố trong cả 2 năm đầu tiên lái xe. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

  • Giải bài tập 9 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Trong một đợt khám sức khoẻ, người ta thấy có 15% người dân ở một khu vực mắc bệnh béo phì. Tỉ lệ người béo phì và thường xuyên tập thể dục là 2%. Biết rằng tỉ lệ người thường xuyên tập thể dục ở khu vực đó là 40%. Theo kết quả điều tra trên, việc tập thể dục sẽ làm giảm khả năng bị béo phì đi bao nhiêu lần?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.