Giải bài 7.22 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng sau
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Đề bài
Cho hình chóp đều \(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng sau:
a) Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\);
b) Mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) ta có thể thực hiện cách sau:
Tìm hai đường thẳng \(a,b\) lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).
Khi đó góc giữa hai đường thẳng \(a,b\) chính là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l}a \bot \left( \alpha \right)\\b \bot \left( \beta \right)\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( \alpha \right),\left( \beta \right)} \right)} = \widehat {\left( {a,b} \right)}\).
Dựa vào tỉ số lượng giác trong tam giác vuông để tìm góc
Áp dụng định lí côsin trong tam giác
Lời giải chi tiết
a) Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\).
Khi đó \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SO \bot AB\),
Kẻ \(OH \bot AB\) tại \(H\) thì \(AB \bot \left( {SOH} \right)\), suy ra \(AB \bot SH\).
Do đó, góc giữa hai mặt phằng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(SH\) vả \(HO\), mà \(\left( {SH,HO} \right) = \widehat {SHO}\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(\widehat {SHO}\).
Ta tính được \({\rm{OH}} = \frac{a}{2},{\rm{SH}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\), suy ra \({\rm{cos}}\widehat {SHO} = \frac{{{\rm{OH}}}}{{{\rm{SH}}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
b) Gọi \(K\) là trung điểm của \(SB\). Khi đó \(AK \bot SB,CK \bot SB\), suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng góc giữa hai đường thẳng \(AK\) và \(CK\).
Ta có \(AK = CK = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},AC = a\sqrt 2 \).
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACK, ta có:
\({\rm{cos}}\widehat {AKC} = \frac{{A{K^2} + C{K^2} - A{C^2}}}{{2 \cdot AK \cdot CK}} = \frac{{ - 1}}{3}\), suy ra \({\rm{cos}}\left( {AK,CK} \right) = - {\rm{cos}}\widehat {AKC} = \frac{1}{3}\).
Vậy côsin góc giữa hai mặt phả̉ng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\frac{1}{3}\).
- Giải bài 7.23 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7.24 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7.25 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7.26 trang 35 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7.20 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 43 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 39 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 40 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 41 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 42 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 43 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 42 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 41 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 40 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 39 trang 72 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống