Giải Bài 6: Ngôi sao sân cỏ VBT Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống >
Đọc bản báo cáo ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 33) và trả lời câu hỏi.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Viết 1
Giải Câu 1 trang 21 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bản báo cáo ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 33) và trả lời câu hỏi.
a. Bản báo cáo viết về điều gì?
b. Bản báo cáo được gửi cho ai? Ai là người viết báo cáo đó?
- Bản báo cáo được gửi cho………………………………………………………………
- Người viết báo cáo: ………………………………………………………………………
c. Nêu thông tin của mỗi phần trong báo cáo.
Phần đầu:
Phần chính:
Phần cuối:
d. Nhận xét về cách thức trình bày của từng phần trong văn bản báo cáo.
|
Phần |
Cách thức trình bày |
|
|
Về hình thức |
Về nội dung |
|
|
Phần đầu |
|
|
|
Phần chính |
|
|
|
Phần cuối |
|
|
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bản báo cáo và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a. Bản báo cáo viết về hoạt động tháng 9 của tổ 1, lớp 5C, Trường Tiểu học Kim Đồng.
b.
- Báo cáo được gửi cho cô giáo chủ nhiệm lớp.
- Người viết báo cáo là bạn tổ trưởng của tổ 1, tên là Nguyễn Đức Việt.
c.
- Phần đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian viết báo cáo.
- Phần chính: Tiêu đề báo cáo, người nhận, nội dung báo cáo (kết quả về học tập, về thực hiện nội quy, về các hoạt động khác).
- Phần cuối: Chữ kí, họ và tên của người viết báo cáo.
d.
|
Phần |
Cách thức trình bày |
|
|
Về hình thức |
Về nội dung |
|
|
Phần đầu |
Quốc hiệu và tiêu ngữ được đặt ở vị trí đầu tiên thể hiện tính trang trọng. Địa điểm, thời gian và tiêu đề báo cáo được ghi rõ ràng, cụ thể. Lời kính gửi được viết trang trọng, phù hợp với văn phong báo cáo. |
Bao gồm quốc hiệu, tiêu ngữ, địa điểm, thời gian, tiêu đề báo cáo và lời kính gửi. Các yếu tố này đều đầy đủ và đúng quy định, giúp xác định rõ nguồn gốc và mục đích của báo cáo. |
|
Phần chính |
- Sử dụng bảng biểu để trình bày tên, thành tích và môn học, giúp thông tin dễ theo dõi và rõ ràng. - Cách trình bày gọn gàng, rõ ràng, dễ theo dõi. - Thông tin ngắn gọn, rõ ràng, đủ để người đọc nắm bắt được hoạt động cụ thể và người thực hiện. |
- Nêu bật sự cố gắng của các thành viên trong tổ trong học tập và những thành tích nổi bật của từng cá nhân. - Đánh giá tổng quan về việc tuân thủ nội quy, nêu rõ những điểm tích cực và cả những điểm cần cải thiện. - Cung cấp thông tin cụ thể về lý do vắng học của học sinh. - Nêu bật những hoạt động ngoại khóa, văn nghệ và giới thiệu sách mà các thành viên tổ đã tham gia. |
|
Phần cuối |
Ký tên rõ ràng, có cả chức danh, tạo sự tin cậy và trang trọng cho báo cáo. |
Cung cấp thông tin về người viết báo cáo, bao gồm tên và chức vụ. |
Viết 2
Giải Câu 2 trang 22 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Dựa vào gợi ý ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 34), nêu những điểm cần lưu ý khi viết báo cáo công việc.
Trước khi viết:
Trong khi viết:
Sau khi viết:
Phương pháp giải:
Em áp dụng kiến thức về viết báo cáo trong trong bài học tập làm văn để làm bài
Lời giải chi tiết:
- Trước khi viết báo cáo:
+ Xác định mục tiêu và đối tượng của báo cáo.
+ Thu thập thông tin và dữ liệu cần thiết, liên quan đến bài báo cáo
+ Lập kế hoạch cấu trúc báo cáo, bao gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Trong khi viết:
+ Sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, tránh lỗi chính tả và ngữ pháp. Văn phong nên rõ ràng, dễ hiểu.
+ Trình bày thông tin theo thứ tự hợp lý, có thể sử dụng bảng biểu để làm rõ thông tin, cung cấp ví dụ minh họa để thông tin được làm sáng tỏ
+ Các thông tin cần được kiểm chứng và đảm bảo chính xác, tránh gây hiểu lầm.
- Sau khi viết báo cáo:
+ Kiểm tra lại các yếu tố hình thức như quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tiêu đề, và chữ ký để đảm bảo đúng quy định.
+ Xem xét lại để chắc chắn rằng báo cáo không quá dài hoặc quá ngắn, mà vừa đủ để truyền đạt đầy đủ thông tin cần thiết.
+ Nếu báo cáo cần được trình bày trực tiếp, hãy chuẩn bị kỹ lưỡng để trả lời các câu hỏi có thể phát sinh.
ĐMR 1
Giải Câu 1 trang 23 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Đọc bài thơ viết về trẻ em và viết phiếu đọc sách.
|
Phiếu đọc sách |
|
|
Tên bài thơ: ............................................................................................ |
|
|
Tác giả: |
Ngày đọc: |
|
Nội dung bài thơ: ..................................................................................... ............................................................................................................. |
|
|
Những câu thơ hay hoặc những hình ảnh thơ đẹp:........................................ ............................................................................................................ |
|
|
Suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ: .......................................... ............................................................................................................ |
|
|
Mức độ yêu thích: |
|
Phương pháp giải:
Em đọc bài thơ và tìm những thông tin thích hợp để điền vào phiếu
Lời giải chi tiết:
|
Phiếu đọc sách |
|
|
Tên bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người |
|
|
Tác giả: Xuân Quỳnh |
Ngày đọc: 01/10/2025 |
|
Nội dung bài thơ: Bài thơ kể về quá trình con người lớn lên và trưởng thành. Tác giả đã dùng hình ảnh của những câu chuyện cổ tích để nói về sự hình thành và phát triển của tình cảm, trí tuệ và nhân cách của con người từ khi còn nhỏ đến khi trưởng thành. |
|
|
Những câu thơ hay hoặc những hình ảnh thơ đẹp: - "Cây thì có lá, sông có nguồn" - "Người thì có mẹ có cha" |
|
|
Suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ: Bài thơ gợi lên những hình ảnh đẹp đẽ về tình yêu thương và sự quan tâm của cha mẹ đối với con cái. Những câu chuyện cổ tích được lồng ghép vào thơ làm tăng thêm sự gần gũi, thân quen và xúc động. Bài thơ nhắc nhở chúng ta về tầm quan trọng của gia đình và tình yêu thương trong cuộc sống. |
|
|
Mức độ yêu thích: ⭐⭐⭐⭐⭐ |
|
ĐMR 2
Giải Câu 2 trang 24 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Ghi những điều em muốn trao đổi với bạn về bài thơ đã đọc.
Phương pháp giải:
Em chọn những điều thấy ấn tượng và ghi lại.
Lời giải chi tiết:
Em sẽ chia sẻ với bạn rằng "Chuyện cổ tích về loài người" không chỉ là câu chuyện về sự trưởng thành mà còn là bài học về cuộc sống và hạnh phúc. Tình yêu, gia đình và sự yêu thương là những yếu tố cốt lõi mang lại hạnh phúc cho con người.
Vận dụng
Giải Câu hỏi trang 24 VBT Tiếng Việt 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm câu chuyện hoặc bài báo viết về môn thể thao hoặc vận động viên mà em yêu thích. Ghi lại thông tin của câu chuyện hoặc bài báo đó.
- Tên câu chuyện hoặc bài báo:
- Tác giả:
- Môn thể thao:
- Vận động viên:
- Suy nghĩ, cảm xúc của em về câu chuyện hoặc bài báo đã đọc:
Phương pháp giải:
Em tìm những câu chuyện hoặc bài báo đã đọc và làm bài.
Lời giải chi tiết:
- Tên câu chuyện hoặc bài báo: Tất tần tật về người không phổi
- Tác giả: Frank Lampard
- Môn thể thao: Bóng đá
- Vận động viên: Frank Lampard
- Suy nghĩ, cảm xúc của em về câu chuyện: Frank Lampard là một ví dụ tiêu biểu về một cầu thủ vĩ đại không chỉ trên sân cỏ mà còn trong cách anh hành xử và cống hiến cho bóng đá. Em rất ngưỡng mộ khi biết đến câu chuyện về cầu thủ được mệnh danh là “người không phổi” này
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29. Điện thoại di động VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 30. Thành phố thông minh Mát-xđa VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài 29. Điện thoại di động VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 5 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 3 và 4 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Ôn tập và đánh giá cuối kì tiết 1 và 2 Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống




