Giải bài 5 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2>
Quan sát Hình 7. Chứng minh rằng \(\widehat {OBA} = \widehat {OAC}\).
Đề bài
Quan sát Hình 7. Chứng minh rằng \(\widehat {OBA} = \widehat {OAC}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (c.g.c) để chứng minh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết
Tam giác OAB và tam giác OCA có: \(\frac{{OA}}{{OC}} = \frac{{OB}}{{OA}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)\), góc O chung.
Do đó, $\Delta OAB\backsim \Delta OCA\left( c.g.c \right)$ nên \(\widehat {OBA} = \widehat {OAC}\)
- Giải bài 6 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 7 trang 63 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 8 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 9 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 10 trang 64 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 13 trang 94 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 9 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 13 trang 94 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 12 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 11 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
- Giải bài 9 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2