Giải bài 3 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo


Tìm: a) (int {frac{{{{cos }^2}x}}{{1 - sin x}}dx} ); b) (int {left( {1 + 3{{sin }^2}frac{x}{2}} right)dx} ); c) (int {frac{{2{{cos }^3}x + 3}}{{{{cos }^2}x}}dx} ).

Đề bài

Tìm:

a) \(\int {\frac{{{{\cos }^2}x}}{{1 - \sin x}}dx} \);

b) \(\int {\left( {1 + 3{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx} \);

c) \(\int {\frac{{2{{\cos }^3}x + 3}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng biến đổi lượng giác.

‒ Sử dụng công thức:

• \(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\).

• \(\int {\sin xdx}  =  - \cos x + C\).

• \(\int {\cos xdx}  = \sin x + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int {\frac{{{{\cos }^2}x}}{{1 - \sin x}}dx}  = \int {\frac{{1 - {{\sin }^2}x}}{{1 - \sin x}}dx}  = \int {\frac{{\left( {1 - \sin x} \right)\left( {1 + \sin x} \right)}}{{1 - \sin x}}dx}  = \int {\left( {1 + \sin x} \right)dx}  = x - \cos x + C\).

b) \(\int {\left( {1 + 3{{\sin }^2}\frac{x}{2}} \right)dx}  = \int {\left( {1 + 3.\frac{{1 - \cos x}}{2}} \right)dx}  = \int {\left( {\frac{5}{2} - \frac{3}{2}\cos x} \right)dx}  = \frac{5}{2}x - \frac{3}{2}\sin x + C\).

c) \(\int {\frac{{2{{\cos }^3}x + 3}}{{{{\cos }^2}x}}dx}  = \int {\left( {2\cos x + \frac{3}{{{{\cos }^2}x}}} \right)dx}  = 2\sin x + 3\tan x + C\).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 4 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Tìm hàm số (fleft( x right)), biết rằng: a) (f'left( x right) = 2{{rm{x}}^3} - 4{rm{x}} + 1,fleft( 1 right) = 0); b) (f'left( x right) = 5cos x - sin x,fleft( {frac{pi }{2}} right) = 1).

  • Giải bài 5 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Biết rằng đồ thị của hàm số (y = fleft( x right)) đi qua điểm (left( {1;2} right)) và có hệ số góc của tiếp tuyến tại mỗi điểm (left( {x;fleft( x right)} right)) là (frac{{1 - x}}{{{x^2}}}) với (x > 0). Tìm hàm số (fleft( x right)).

  • Giải bài 6 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Tìm đạo hàm của hàm số (Fleft( x right) = ln left( {sqrt {{x^2} + 4} - x} right)). Từ đó, tìm (int {frac{1}{{sqrt {{x^2} + 4} }}dx} ).

  • Giải bài 7 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Một vật chuyển động thẳng dọc theo một đường thẳng (có gắn trục toạ độ (Ox) với độ dài đơn vị bằng 1 m). Biết rằng vật xuất phát từ vị trí ban đầu là gốc toạ độ và chuyển động với vận tốc (vleft( t right) = 8 - 0,4tleft( {m/s} right)), trong đó (t) là thời gian tính theo giây (left( {t ge 0} right)). a) Xác định toạ độ (xleft( t right)) của vật tại thời điểm (t,t ge 0). b) Tại thời điểm nào thì vật đi qua gốc toạ độ (không tính thời điểm ban đầu)?

  • Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

    Một quần thể vi sinh vật có tốc độ tăng số lượng cá thể được ước lượng bởi (P'left( t right) = 150sqrt t ) (cá thể/ngày) với (0 le t le 10), trong đó (Pleft( t right)) là số lượng cá thể vi sinh vật tại thời điểm (t) ngày kể từ thời điểm ban đầu. Biết rằng ban đầu quần thể có 1000 cá thể. a) Xác định hàm số (Pleft( t right)). b) Ước lượng số cá thể của quần thể sau 5 ngày kể từ thời điểm ban đầu (kết quả làm tròn đến hàng trăm).

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí