Bài 25. Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái trang 115, 116, 117, 118, 119 SGK Công nghệ 11 Cánh diều>
Hệ thống nào thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe?
MĐ
Hệ thống nào thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
Lời giải chi tiết:
Hệ thống lái thuộc phần gầm ô tô điều khiển hướng chuyển động của xe.
Câu hỏi tr115 CH1
Hệ thống phanh thuộc phần nào trên ô tô và có nhiệm vụ gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hệ thống phanh
Lời giải chi tiết:
Hệ thống phanh thuộc hệ thống an toàn của xe có nhiệm vụ:
+ Giảm vận tốc của ô tô đến một vận tốc yêu cầu hoặc cho đến khi dừng hẳn
+ Giữ cho ô tô đứng yên trên đường khi đỗ xe
Câu hỏi tr115 CH2
Quan sát Hình 25.1 và cho biết hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 25.1
Lời giải chi tiết:
Hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính:
- Bàn đạp phanh
- Xilanh phanh chính và bộ trợ lực
- Cơ cấu phanh trước
- Cơ cấu phanh sau
- Cụm phanh dừng
- Đường dầu của dẫn động phanh
Câu hỏi tr116 CH1
Quan sát hình 25.1, hãy cho biết: Khi người lái tác động lên bàn đạp nhanh, moomen phanh được tạo ra như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 25.1
Lời giải chi tiết:
Khi người lái tác động lên bàn đạp nhanh (1), xilanh chính và cụm trợ lực (2) nhận và chuyển đổi thành dầu có áp suất cao truyền tới các xilanh phanh trên từng cơ cấu phanh để tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa nhanh tạo momen phanh bánh xe
Câu hỏi tr116 CH2
Hệ thống treo có nhiệm vụ gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào nhiệm vụ của hệ thống treo
Lời giải chi tiết:
Hệ thống treo có nhiệm vụ:
- Giảm tác động va đập từ mặt đường lên thân xe, đảm bảo ô tô chuyển động êm dịu.
- Truyền các lực và mômen giữa thân xe và cầu xe.
Câu hỏi tr116 CH3
Tại sao cần giảm tác động từ đường lên xe?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức hệ thống phanh
Lời giải chi tiết:
Cần giảm tác động từ đường lên xe để đảm bảo xe chuyển động êm dịu.
Câu hỏi tr117 CH1
Quan sát Hình 25.2 và cho biết bộ phận (2), (3) có nhiệm vụ gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 25.2
Lời giải chi tiết:
- Nhiệm vụ của bộ phận số 2 (Bộ phận đàn hồi): giảm tác động từ bánh xe lên thân xe khi đi trên đường không bằng phẳng.
- Nhiệm vụ bộ phận số 3 (Bộ phận giảm chấn): dập tắt nhanh dao động bằng cách chuyển đổi năng lượng dao động thành nhiệt năng tỏa ra môi trường.
Câu hỏi tr117 CH2
Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, các bộ phận chính của hệ thống treo làm việc như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức các bộ phận chính của hệ thống treo
Lời giải chi tiết:
Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, các bộ phận chính của hệ thống treo làm việc như sau:
Cầu xe tác động lên bộ phận đàn hồi làm cho thân xe dao động. Khoảng cách của thân xe và cầu xe bị thay đổi theo làm khoảng cách hai đầu giảm chấn thay đổi tạo nên các hành trình nén và trả. Nhờ có sự dịch chuyển động của pit tông trong xi lanh, chất lỏng bị dồn qua các van tiết lưu có tiết diện rất nhỏ. Ma sát tại các van tiết lưu sinh ra các lực cản và biến năng lượng dao động thành nhiệt tỏa ra môi trường qua vỏ giảm chấn. Bộ phận dẫn hướng và ổn định sẽ truyền lực dọc, ngang, các mô men tương tác giữa cầu xe với thân xe và đảm bảo động học các bánh xe trong quá trình xe chuyển động.
Câu hỏi tr118 CH1
Hệ thống lái có nhiệm vụ gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào nhiệm vụ của hệ thống lái
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ của hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động và đảm bảo quỹ đạo chuyển động của ô tô theo điều khiển của người lái.
Câu hỏi tr118 CH2
Quan sát Hình 25.3 và nêu tên các chi tiết của hệ thống lái. Cụm chi tiết cơ cấu lái (3) có nhiệm vụ gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 25.3
Lời giải chi tiết:
* Các chi tiết của hệ thống lái:
- Vành tay lái
- Trục lái
- Cơ cấu lái
- Đòn quay đứng
- Đòn kéo dọc
- Đòn quay ngang
- Chốt khớp chuyển hướng
- Đòn bên
- Đòn ngang
- Dầm cầu
- Bánh xe
* Cụm chi tiết cơ cấu lái có nhiệm vụ: biến đổi chuyển động quay của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng.
Câu hỏi tr118 CH3
Trình bày nguyên lí làm việc của hệ thống lái.
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên lí làm việc của hệ thống lái
Lời giải chi tiết:
Nguyên lí làm việc của hệ thống lái:
- Khi ô tô đi thẳng, vành tay lái nằm ở vị trí trung gian, các cơ cấu được bố trí để các bánh xe dẫn hướng nằm ở vị trí đi thẳng theo phương chuyển động thẳng của ô tô.
- Khi chuyển hướng ô tô sang trái, người lái quay vành tay lái sang trái, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phái trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên trái quay ngược chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang phải nên khớp chuyển hướng bên phải cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang trái làm xe chuyển hướng chuyển động sang trái.
Câu hỏi tr119 CH1
Quan sát Hình 25.3 và cho biết:
- Hệ thống lái làm việc như thế nào khi người lái quay vành tay lái (1) theo chiều kim đồng hồ.
- Hãy chỉ ra các bộ phận của hình thang lái. Vai trò của hình thang lái là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 25.3
Lời giải chi tiết:
- Khi người lái quay vành tay lái theo chiều kim đồng hồ, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên phải quay cùng chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang trái nên khớp chuyển hướng bên tráii cũng quay cùng chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang phải làm xe chuyển hướng chuyển động sang phải.
- Các bộ phận của hình thang lái là: đòn bên, đòn ngang, dầm cầu.
Vai trò của hình thang lái: đảm bảo động học quay vòng đúng cho các bánh xe dẫn hướng.
Câu hỏi tr119 CH2
Tra cứu thông tin trên sách, báo và Internet, em hãy tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống treo độc lập trên ô tô con.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tiễn của bản thân
Lời giải chi tiết:
Cấu tạo một hệ thống treo cơ bản có cấu tạo 3 bộ phận chính là:
- Bộ phận đàn hồi
- Bộ phận giảm chấn
- Bộ phận dẫn hướng
- Bài 26. Trang bị điện ô tô trang 120, 121, 122, 123 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 27. Sử dụng và bảo dưỡng ô tô trang 124, 125, 126, 127, 128 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài Ôn tập chủ đề 7 trang 129, 130 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 24. Hệ thống truyền lực trang 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114 SSGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 23. Khái quát về ô tô trang 104, 105, 106, 107 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài ôn tập chủ đề 6. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 135, 136 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 23. Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 22. Khái quát về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 125, 126, 127 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài ôn tập chủ đề 5. Công nghệ chăn nuôi trang 122, 123 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 21.Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi trang 116, 117, 118, 119, 120, 121
- Bài ôn tập chủ đề 6. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 135, 136 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 23. Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 22. Khái quát về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 125, 126, 127 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài ôn tập chủ đề 5. Công nghệ chăn nuôi trang 122, 123 SGK Công nghệ 11 Cánh diều
- Bài 21.Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi trang 116, 117, 118, 119, 120, 121