Giải bài 2.14 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức >
Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
Đề bài
Viết các đa thức sau dưới dạng tích:
a) \(27{x^3} + {y^3}\);
b) \({x^3} - 8{y^3}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển
a. \({a^3+b^3} = (a+b)(a^2 - ab +b^2)\)
b. \({a^3-b^3} = (a-b)(a^2 + ab +b^2)\)
Lời giải chi tiết
a) \(27{x^3} + {y^3} = {\left( {3x} \right)^3} + {y^3} = \left( {3x + y} \right)\left( {9{x^2} - 3xy + {y^2}} \right)\);
b) \({x^3} - 8{y^3} = {x^3} - {\left( {2y} \right)^3} = \left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\).
- Giải bài 2.15 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.13 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải bài 2.12 trang 39 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải mục 2 trang 38 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
- Giải mục 1 trang 37 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải dự án 2 trang 112 SGK Toán 8 tập 1
- Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình chóp tam giác đều SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Kết nối tri thức