Giải bài 1 (7.18) trang 37 vở thực hành Toán 7 tập 2>
Cho các đơn thức: (2{x^6}; - 5{x^3}; - 3{x^5};{x^3};frac{3}{5}{x^2}; - frac{1}{2}{x^2};8; - 3x). Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho. a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức. b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của ({x^2}) của đa thức thu được.
Đề bài
Cho các đơn thức: \(2{x^6}; - 5{x^3}; - 3{x^5};{x^3};\frac{3}{5}{x^2}; - \frac{1}{2}{x^2};8; - 3x\). Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.
b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của \({x^2}\) của đa thức thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Muốn (cộng) trừ hai đơn thức cùng bậc, ta (cộng) trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên lũy thừa của biến.
b) Cho một đa thức. Khi đó:
+ Hệ số của hạng tử bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.
+ Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất.
Lời giải chi tiết
a) \(A = 2{x^6} - 5{x^3} - 3{x^5} + {x^3} + \frac{3}{5}{x^2} - \frac{1}{2}{x^2} + 8 - 3x\)
\( = 2{x^6} - 3{x^5} + \left( { - 5{x^3} + {x^3}} \right) + \left( {\frac{3}{5}{x^2} - \frac{1}{2}{x^2}} \right) - 3x + 8\)
\( = 2{x^6} - 3{x^5} - 4{x^3} + \frac{1}{{10}}{x^2} - 3x + 8\)
b) Đa thức thu được có hệ số cao nhất là 2; hệ số tự do là 8; hệ số của \({x^2}\) là \(\frac{1}{{10}}\).
- Giải bài 2 (7.19) trang 37 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 3 trang 37, 38 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 4 (7.21) trang 38 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 5 (7.22) trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2
- Giải bài 6 trang 39 vở thực hành Toán 7 tập 2
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay