Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 6

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    crime

  • B.

    nutrition

  • C.

    vehicle

  • D.

    picture

Câu 1.2
  • A.

    obesity

  • B.

    poverty

  • C.

    homeless

  • D.

    overpopulation

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    lazy

  • B.

    children

  • C.

    disease

  • D.

    stressful

Câu 2.2
  • A.

    recipe

  • B.

    abundant

  • C.

    celebrate

  • D.

    limiting

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

_________ eldest boy is at __________college.

  • A.

    The – the

  • B.

    An – the

  • C.

    The – Ø

  • D.

    A – the

Câu 3.2

Traffic jam is the most serious __________ in big cities nowadays.

  • A.

    part

  • B.

    cause

  • C.

    problem

  • D.

    affect

Câu 3.3

Jane’s voice is good. __________ is good, too.

  • A.

    I

  • B.

    My

  • C.

    Mine

  • D.

    Me

Câu 3.4

One day I will travel to the Moon in a big __________ that travels faster than the speed of sound.

  • A.

    car

  • B.

    train

  • C.

    boat

  • D.

    space ship

Câu 3.5

Using non-renewable energy sources like coal, oil ___________ a lot of carbon dioxide.

  • A.

    makes

  • B.

    does

  • C.

    uses 

  • D.

    produces

Câu 3.6

Festival of lights is a __________ festival in India.

  • A.

    religion

  • B.

    culture

  • C.

    nation

  • D.

    religious

Câu 3.7

She went to bed early_________ she didn’t finish her work.

  • A.

    despite

  • B.

    although

  • C.

    however

  • D.

    but

Câu 3.8

The underground in Japan is much __________ than taxis or buses.

  • A.

    quickly

  • B.

    quick

  • C.

    quicker

  • D.

    more quick

Câu 3.9

What ________ did you use to play when you were six years old?

  • A.

    toy

  • B.

    card

  • C.

    ball

  • D.

    game

Câu 3.10

There should be a _________ limit in the playground to prevent accidents.

  • A.

    speed

  • B.

    time

  • C.

    engine

  • D.

    cost

Câu 3.11

My father _________ a biogas cooker in the kitchen, and the workers _________ solar panels on the roof of our house now.

  • A.

    puts – are installing

  • B.

    is putting – install

  • C.

    is putting – are installing

  • D.

    puts - install

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. As the world’s population increases, there is less land

for agriculture to feed all the people. (LEAVE)

17. We participate in a lot of activities to help the

people in the countryside. (OLD)

18. Natural gas is

and it is harmful to the environment. (LIMIT)

19. He was still

when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE)

20. Traffic accidents can be

if people obey the rules. (PREVENT)

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and (21) _________ daily activities. Most of this development is as a (22) _________ of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life. The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes (23) _________. We now see cars that drive themselves along predetermined routes. Trains that will use new magnetic rail systems. An amazing new “hyperloop” train that will speed 800 miles per hour. All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years (24) _________ have already started transporting us. This has increased the level of some industries like vehicle transport companies and car shipping carriers. It has also made truck production company, and fleet management (25) _________ efficient.

Câu 5.1
  • A.

    do

  • B.

    make

  • C.

    have

  • D.

    create

Câu 5.2
  • A.

    answer

  • B.

    reason

  • C.

    result

  • D.

    cause

Câu 5.3
  • A.

    up

  • B.

    off

  • C.

    part

  • D.

    place

Câu 5.4
  • A.

    but

  • B.

    or

  • C.

    and

  • D.

    so

Câu 5.5
  • A.

    less

  • B.

    little

  • C.

    more

  • D.

    as

Câu 6 :

Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T) or FALSE (F).

Population problems are different in different parts of the world. For example, in many European countries, the population is getting older. The birth rate is low because many young people have only one child or none at all. After retirement, they feel lonely and often very poor because they don’t save enough money.

In Africa, the population problems are very different. The population has grown rapidly over the last 40 years and it has a relatively young population. Many families continue to have large numbers of children to look after older people and to help on the land.

Asia is the largest and most populous of earth’s continents. It also has the highest population growth rate today, and its population almost quadrupled during the 20th century. Asian population will continue to grow, increasing pressure on the region’s natural resources.

Câu 6.1 :

26. In Europe, young couples usually have more than two children.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.2 :

27. Old people in many European countries don’t save enough money for their retirement.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.3 :

28. The population of Africa has increased rapidly.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.4 :

29. Asia has the highest population growth rate in the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 6.5 :

30. The population of Asia will decrease in the next few years.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 7 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Every country/ should do/ something/ control/ population.

.

32. I/ be/ most interested/ hyperloop/ skytrain.

.

33. Solar power/ depend/ weather condition/ operation.

.

34. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago.

.

35. I/ enjoy/ watch/ film/ made/famous/ Hollywood film producers.

.

Câu 8 :

Listen and complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS.

36. Energy is classified into

groups.

37. The energy from

is called renewable energy.

38. Using renewable energy can reduce your

costs.

39. Non-renewable energy is limited and will

in the future.

40. Fossil fuels when burnt release

in the air and cause serious environmental changes.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    crime

  • B.

    nutrition

  • C.

    vehicle

  • D.

    picture

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “i”

Lời giải chi tiết :

crime /kraɪm/

nutrition /njuːˈtrɪʃ.ən/

vehicle /ˈvɪə.kəl/

picture /ˈpɪk.tʃər/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    obesity

  • B.

    poverty

  • C.

    homeless

  • D.

    overpopulation

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “o”

Lời giải chi tiết :

obesity /əʊˈbiː.sə.ti/

poverty /ˈpɒv.ə.ti/

homeless /ˈhəʊm.ləs/

overpopulation /ˌəʊ.vəˈpɒp.jə.leɪ.tɪd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɒ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

Chọn B

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    lazy

  • B.

    children

  • C.

    disease

  • D.

    stressful

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

lazy /ˈleɪ.zi/

children /ˈtʃɪl.drən/

disease /dɪˈziːz/

stressful /ˈstres.fəl/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 2.2
  • A.

    recipe

  • B.

    abundant

  • C.

    celebrate

  • D.

    limiting

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

recipe /ˈres.ɪ.pi/

abundant /əˈbʌn.dənt/

celebrate /ˈsel.ə.breɪt/

limiting /ˈlɪm.ɪ.tɪŋ/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

_________ eldest boy is at __________college.

  • A.

    The – the

  • B.

    An – the

  • C.

    The – Ø

  • D.

    A – the

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “oldest” (già nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “old” (già): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.

Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ. 

college (n): trường đại học

The eldest boy is at college.

(Cậu con trai cả đang học đại học.)

Chọn C

Câu 3.2

Traffic jam is the most serious __________ in big cities nowadays.

  • A.

    part

  • B.

    cause

  • C.

    problem

  • D.

    affect

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

part (n): phần

cause (n): nguyên nhân

problem (n): vấn đề

affect (v): ảnh hưởng

Traffic jam is the most serious problem in big cities nowadays.

(Ùn tắc giao thông là vấn đề nghiêm trọng nhất ở các thành phố lớn hiện nay.)

Chọn C

Câu 3.3

Jane’s voice is good. __________ is good, too.

  • A.

    I

  • B.

    My

  • C.

    Mine

  • D.

    Me

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

I: tôi => chủ ngữ, đứng trước động từ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

mine: (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

me: tôi => tân ngữ, đứng sau động từ

Trước động từ “is” cần một chủ ngữ. Câu trước đề cập đến “Jane’s voice” (giọng của Jane) nên câu sau dùng “mine” (my voice).

Jane’s voice is good. Mine is good, too.

(Giọng của Jane rất hay. Giọng của tôi cũng tốt.)

Chọn C

Câu 3.4

One day I will travel to the Moon in a big __________ that travels faster than the speed of sound.

  • A.

    car

  • B.

    train

  • C.

    boat

  • D.

    space ship

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

car (n): xe ô tô

train (n): tàu hỏa

boat (n): thuyền

spaceship (n): tàu vũ trụ

One day I will travel to the Moon in a big spaceship that travels faster than the speed of sound.

(Một ngày nào đó tôi sẽ du hành tới Mặt trăng trên một con tàu vũ trụ lớn di chuyển nhanh hơn tốc độ âm thanh.)

Chọn D

Câu 3.5

Using non-renewable energy sources like coal, oil ___________ a lot of carbon dioxide.

  • A.

    makes

  • B.

    does

  • C.

    uses 

  • D.

    produces

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

makes (v): làm

does (v): làm

uses (v): sử dụng

produces (v): tạo ra

Using non-renewable energy sources like coal, oil produces a lot of carbon dioxide.

(Sử dụng các nguồn năng lượng không thể tái tạo như than đá, dầu tạo ra rất nhiều carbon dioxide.)

Chọn D

Câu 3.6

Festival of lights is a __________ festival in India.

  • A.

    religion

  • B.

    culture

  • C.

    nation

  • D.

    religious

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

religion (n): tôn giáo

culture (n): văn hóa

nation (n): quốc gia

religious (a): thuộc về văn hóa

Trước danh từ “festival” (lễ hội) cần một tính từ.

Festival of lights is a religious festival in India.

(Lễ hội ánh sáng là một lễ hội tôn giáo ở Ấn Độ.)

Chọn D

Câu 3.7

She went to bed early_________ she didn’t finish her work.

  • A.

    despite

  • B.

    although

  • C.

    however

  • D.

    but

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

despite + danh từ / V-ing: mặc dù

although + S + V: mặc dù

however: tuy nhiên

but: nhưng

She went to bed early although she didn’t finish her work.

(Cô ấy đi ngủ sớm mặc dù cô ấy chưa hoàn thành công việc của mình.)

Chọn B

Câu 3.8

The underground in Japan is much __________ than taxis or buses.

  • A.

    quickly

  • B.

    quick

  • C.

    quicker

  • D.

    more quick

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn 

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “quick” (nhanh): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

The underground in Japan is much quicker than taxis or buses.

(Tàu điện ngầm ở Nhật Bản nhanh hơn nhiều so với taxi hoặc xe buýt.)

Chọn C

Câu 3.9

What ________ did you use to play when you were six years old?

  • A.

    toy

  • B.

    card

  • C.

    ball

  • D.

    game

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

toy (n): đồ chơi

card (n): thẻ bài

ball (n): quả bóng

game (n): trò chơi

What toy did you use to play when you were six years old?

(Bạn đã chơi đồ chơi gì khi bạn sáu tuổi?)

Chọn A

Câu 3.10

There should be a _________ limit in the playground to prevent accidents.

  • A.

    speed

  • B.

    time

  • C.

    engine

  • D.

    cost

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

speed (n): tốc độ

time (n): thời gian

engine (n): động cơ

cost (n): chi phí

There should be a speed limit in the playground to prevent accidents.

(Cần có giới hạn tốc độ trong sân chơi để ngăn ngừa tai nạn.)

Chọn A

Câu 3.11

My father _________ a biogas cooker in the kitchen, and the workers _________ solar panels on the roof of our house now.

  • A.

    puts – are installing

  • B.

    is putting – install

  • C.

    is putting – are installing

  • D.

    puts - install

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “now” (ngay lúc này) => cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở dạng khẳng định: S + am/ is/ are + Ving.

“my father” (cha tôi) là chủ ngữ số ít nên động từ tobe là “is”

“the workers” (những người công nhân) là chủ ngữ số nhiều nên động từ tobe là “are”

My father is putting a biogas cooker in the kitchen, and the workers are installing solar panels on the roof of our house now.

(Bố tôi đang đặt một cái nồi khí sinh học trong nhà bếp, và những người công nhân đang lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà của chúng tôi.)

Chọn C

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. As the world’s population increases, there is less land

for agriculture to feed all the people. (LEAVE)

Đáp án:

16. As the world’s population increases, there is less land

for agriculture to feed all the people. (LEAVE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Vị trí trống cần một tính từ mang nghĩa còn lại để truyền tải được ý nghĩa của câu hoàn chỉnh.

leave (v): để lại => left (a): còn lại

As the world’s population increases, there is less land left for agriculture to feed all the people.

(Khi dân số thế giới tăng lên, sẽ có ít đất dành cho nông nghiệp hơn để nuôi sống tất cả mọi người.)

Đáp án: left

17. We participate in a lot of activities to help the

people in the countryside. (OLD)

Đáp án:

17. We participate in a lot of activities to help the

people in the countryside. (OLD)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước danh từ “people” (những người) cần một tính từ.

old (adj): già  => elderly (adj): người già

We participate in a lot of activities to help the elderly people in the countryside.

(Chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động để giúp đỡ người già ở nông thôn.)

Đáp án: elderly

18. Natural gas is

and it is harmful to the environment. (LIMIT)

Đáp án:

18. Natural gas is

and it is harmful to the environment. (LIMIT)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

limit (v): giới hạn => limited (adj): có hạn

Natural gas is limited and it is harmful to the environment.

(Khí tự nhiên bị hạn chế và có hại cho môi trường.)

Đáp án: limited

19. He was still

when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE)

Đáp án:

19. He was still

when I saw him at 11 o’clock yesterday evening. (WAKE)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau động từ tobe “was” cần một tính từ.

wake (v): tỉnh  => awake (adj): tỉnh táo

He was still awake when I saw him at 11 o’clock yesterday evening.

(Anh ấy vẫn còn thức khi tôi gặp anh ấy lúc 11 giờ tối hôm qua.)

Đáp án: awake

20. Traffic accidents can be

if people obey the rules. (PREVENT)

Đáp án:

20. Traffic accidents can be

if people obey the rules. (PREVENT)

Lời giải chi tiết :

20.

Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + be V3/ed + (by O).

prevent – prevented – prevented (v): ngăn chặn

Traffic accidents can be prevented if people obey the rules.

(Tai nạn giao thông có thể được ngăn chặn nếu mọi người tuân thủ các quy tắc.)

Đáp án: prevented

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and (21) _________ daily activities. Most of this development is as a (22) _________ of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life. The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes (23) _________. We now see cars that drive themselves along predetermined routes. Trains that will use new magnetic rail systems. An amazing new “hyperloop” train that will speed 800 miles per hour. All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years (24) _________ have already started transporting us. This has increased the level of some industries like vehicle transport companies and car shipping carriers. It has also made truck production company, and fleet management (25) _________ efficient.

Câu 5.1
  • A.

    do

  • B.

    make

  • C.

    have

  • D.

    create

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v): làm

make (v): khiến

have (v): có

create (v): tạo ra

Cụm từ “do daily activity”: làm các hoạt động hằng ngày.

The re-occurrence of new technology over the years has helped us change the way we live and do daily activities.

(Sự xuất hiện trở lại của công nghệ mới trong những năm qua đã giúp chúng ta thay đổi cách chúng ta sống và thực hiện các hoạt động hàng ngày.)

Chọn A

Câu 5.2
  • A.

    answer

  • B.

    reason

  • C.

    result

  • D.

    cause

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

answer (n): câu trả lời

reason (n): lý do

result (n): kết quả

cause (n): nguyên nhân

Most of this development is as a result of inventing and creating new ways to reduce our daily stress and live an improved life.

(Hầu hết sự phát triển này là kết quả của việc phát minh và tạo ra những cách mới để giảm căng thẳng hàng ngày của chúng ta và sống một cuộc sống được cải thiện.)

Chọn C

Câu 5.3
  • A.

    up

  • B.

    off

  • C.

    part

  • D.

    place

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

take up: bắt đầu

take off: cởi (quần áo)/ cất cánh (máy bay)

take part in: tham gia

take place: diễn ra

The transportation industry is one of the important areas where new technological advancement takes place.

(Ngành giao thông vận tải là một trong những lĩnh vực quan trọng nơi mà những tiến bộ công nghệ mới diễn ra.)

Chọn D

Câu 5.4
  • A.

    but

  • B.

    or

  • C.

    and

  • D.

    so

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

or: hoặc

and: và

so: vì vậy

All these innovations are not just a form of illusion, they are set to happen within the next coming years or have already started transporting us.

(Tất cả những đổi mới này không chỉ là một dạng ảo tưởng, chúng sẽ diễn ra trong những năm tới hoặc đã bắt đầu vận chuyển chúng ta.)

Chọn B

Câu 5.5
  • A.

    less

  • B.

    little

  • C.

    more

  • D.

    as

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

less: ít hơn

little: một ít

more: hơn

as: như

Dạng so sánh hơn với tính từ dài “effective” (hiệu quả): more + tính từ dài.

It has also made truck production company, and fleet management more efficient.

(Nó cũng đã làm cho công ty sản xuất xe tải và quản lý đội xe hiệu quả hơn.)

Chọn C

Câu 6 :

Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T) or FALSE (F).

Population problems are different in different parts of the world. For example, in many European countries, the population is getting older. The birth rate is low because many young people have only one child or none at all. After retirement, they feel lonely and often very poor because they don’t save enough money.

In Africa, the population problems are very different. The population has grown rapidly over the last 40 years and it has a relatively young population. Many families continue to have large numbers of children to look after older people and to help on the land.

Asia is the largest and most populous of earth’s continents. It also has the highest population growth rate today, and its population almost quadrupled during the 20th century. Asian population will continue to grow, increasing pressure on the region’s natural resources.

Câu 6.1 :

26. In Europe, young couples usually have more than two children.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

26.

In Europe, young couples usually have more than two children.

(Ở châu Âu, các cặp vợ chồng trẻ thường có nhiều hơn hai con.)

Thông tin: The birth rate is low because many young people have only one child or none at all.

(Tỷ lệ sinh thấp vì nhiều người trẻ tuổi chỉ có một con hoặc không có con nào.)

Chọn False

Câu 6.2 :

27. Old people in many European countries don’t save enough money for their retirement.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

27.

Old people in many European countries don’t save enough money for their retirement.

(Người già ở nhiều nước châu Âu không tiết kiệm đủ tiền để nghỉ hưu.)

Thông tin: After retirement, they feel lonely and often very poor because they don’t save enough money.

(Sau khi nghỉ hưu, họ cảm thấy cô đơn và thường rất nghèo vì không tiết kiệm đủ tiền.)

Chọn True

Câu 6.3 :

28. The population of Africa has increased rapidly.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

28.

The population of Africa has increased rapidly.

(Dân số châu Phi tăng nhanh.)

Thông tin: The population has grown rapidly over the last 40 years

(Dân số tăng nhanh trong 40 năm qua)

Chọn True

Câu 6.4 :

29. Asia has the highest population growth rate in the world.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

29.

Asia has the highest population growth rate in the world

(Châu Á có tốc độ tăng dân số cao nhất thế giới)

Thông tin: It also has the highest population growth rate today,

(Nó cũng có tốc độ tăng dân số cao nhất hiện nay,)

Chọn True

Câu 6.5 :

30. The population of Asia will decrease in the next few years.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

30.

The population of Asia will decrease in the next few years.

(Dân số châu Á sẽ giảm trong vài năm tới.)

Thông tin: Asian population will continue to grow, increasing pressure on the region’s natural resources.

(Dân số châu Á sẽ tiếp tục tăng, làm tăng áp lực đối với tài nguyên thiên nhiên của khu vực.)

Chọn False

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Vấn đề dân số là khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Ví dụ, ở nhiều nước châu Âu, dân số ngày càng già đi. Tỷ lệ sinh thấp vì nhiều người trẻ chỉ có một con hoặc không có con nào. Sau khi nghỉ hưu, họ cảm thấy cô đơn và thường rất nghèo vì không tiết kiệm đủ tiền.

Ở Châu Phi, vấn đề dân số rất khác nhau. Dân số đã tăng nhanh trong 40 năm qua và có dân số tương đối trẻ. Nhiều gia đình tiếp tục có đông con cái để chăm sóc người già và phụ giúp việc đất đai.

Châu Á là lục địa lớn nhất và đông dân nhất trên Trái Đất. Nó cũng có tốc độ tăng dân số cao nhất hiện nay và dân số của nó gần như tăng gấp bốn lần trong thế kỷ 20. Dân số châu Á sẽ tiếp tục tăng, gia tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên của khu vực.

Câu 7 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Every country/ should do/ something/ control/ population.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “should”

Giải thích:

- Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể)

- Động từ ở dạng “to V” mang nghĩa chỉ mục đích

do (v): làm

control (v): kiểm soát

Đáp án: Every country should do something to control population.

(Mỗi quốc gia nên làm một cái gì đó để kiểm soát dân số.)

32. I/ be/ most interested/ hyperloop/ skytrain.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Viết câu với “interested”

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả sở thích => Chủ ngữ “I” (tôi) có động từ tobe ở thì hiện tại đơn là “am”.

- Cụm từ bày tỏ sự thích thú: S + tobe + interested in + danh từ.

Đáp án: I am most interested in the hyperloop and skytrain.

(Tôi quan tâm nhất đến tàu siêu tốc hyperloop và tàu điện trên cao.)

33. Solar power/ depend/ weather condition/ operation.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “solar power” (năng lượng mặt trời) với động từ thường: S + Vs/es.

- Cụm từ: “depend on”: phụ thuộc vào

Đáp án: Solar power depends on weather conditions for operation.

(Năng lượng mặt trời phụ thuộc vào điều kiện thời tiết để vận hành.)

34. She/ participate/ Boryeong Mud Festival/ three/ year/ ago.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường : S + V2/ed.

participate – participated – participated (v): tham gia

- Cụm từ “participate in”: tham gia vào

- Trước danh từ đếm được “year” (năm) là từ chỉ số lượng lớn hơn một “three” (ba) nên danh từ cần ở dạng số nhiều (Ns/es)

Đáp án: She participated in the Boryeong Mud Festival three years ago.

(Cô ấy đã tham gia Lễ hội Bùn Boryeong ba năm trước.)

35. I/ enjoy/ watch/ film/ made/famous/ Hollywood film producers.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Viết câu với “enjoy”

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sở thích => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “I” (tôi) với động từ thường: S + Vo

Sau động từ “enjoy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.

- Công thức bị động ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “films” (những bộ phim): S + are + V3/ed + (by O).

make – made – made (v): làm

Đáp án: I enjoy watching films which are made by famous Hollywood film producers.

(Tôi thích xem những bộ phim được thực hiện bởi các nhà sản xuất phim nổi tiếng của Hollywood.)

Câu 8 :

Listen and complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS.

36. Energy is classified into

groups.

Đáp án:

36. Energy is classified into

groups.

Lời giải chi tiết :

36.

Trước danh từ “group” (nhóm) và sau động từ “classified” (được phân loại) nên thông tin cần nghe là một con số.

two: hai

Energy is classified into two groups.

Thông tin: Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

(Năng lượng được phân thành hai nhóm chính: tái tạo và không tái tạo.)

Đáp án: two

37. The energy from

is called renewable energy.

Đáp án:

37. The energy from

is called renewable energy.

Lời giải chi tiết :

37.

Sau giới từ “from” (từ) cần một cụm danh từ.

natural sources: tài nguyên thiên nhiên

The energy from natural sources is called renewable energy.

(Năng lượng từ các nguồn tự nhiên được gọi là năng lượng tái tạo.)

Thông tin: The energy from natural sources such as the sun, wind, and rain is called renewable energy.

(Năng lượng từ các nguồn tự nhiên như mặt trời, gió và mưa được gọi là năng lượng tái tạo.)

Đáp án: natural sources

38. Using renewable energy can reduce your

costs.

Đáp án:

38. Using renewable energy can reduce your

costs.

Lời giải chi tiết :

38.

Sau tính từ sở hữu “your” (của bạn) cần một cụm danh từ.

electricity (n): điện

Cụm từ: “electricity cost”: tiền điện

Using renewable energy can reduce your electricity costs.

(Sử dụng năng lượng tái tạo có thể giảm chi phí điện của bạn.)

Thông tin: Moreover, using renewable energy can reduce your electricity costs.

(Hơn nữa, sử dụng năng lượng tái tạo có thể làm giảm chi phí điện của bạn.)

Đáp án: electricity

39. Non-renewable energy is limited and will

in the future.

Đáp án:

39. Non-renewable energy is limited and will

in the future.

Lời giải chi tiết :

39.

Sau động từ khiếm khuyết “will” cần một động từ ở dạng nguyên thể.

expire (v): hết

Non-renewable energy is limited and will expire in the future.

(Năng lượng không tái tạo là có hạn và sẽ hết trong tương lai.)

Thông tin: And the important thing is that non - renewable sources will expire someday.

(Và điều quan trọng là các nguồn không thể tái tạo sẽ hết hạn vào một ngày nào đó.)

Đáp án: expire

40. Fossil fuels when burnt release

in the air and cause serious environmental changes.

Đáp án:

40. Fossil fuels when burnt release

in the air and cause serious environmental changes.

Lời giải chi tiết :

40.

Sau động từ “release” (thải ra) cần một danh từ.

toxic gases: khí độc

Fossil fuels when burnt release toxic gases in the air and cause serious environmental changes.

(Nhiên liệu hóa thạch khi bị đốt cháy giải phóng khí độc vào không khí và gây ra những thay đổi nghiêm trọng về môi trường.)

Thông tin: however, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming.

(Tuy nhiên, khi bị đốt cháy, chúng giải phóng khí độc vào không khí nên gây ra những biến đổi môi trường nghiêm trọng như sự nóng lên toàn cầu.)

Đáp án: toxic gases

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Hello students. I’d like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.

The energy from natural sources such as the sun, wind, and rain is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity costs. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season.

Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can’t be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non - renewable sources will expire someday.

Tạm dịch:

Chào bạn. Tôi muốn cho bạn biết một số thông tin về các loại và nguồn năng lượng. Năng lượng được phân thành hai nhóm chính: tái tạo và không tái tạo.

Năng lượng từ các nguồn tự nhiên như mặt trời, gió và mưa được gọi là năng lượng tái tạo. Chúng rất phong phú và có thể được tạo ra nhiều lần. Chúng cũng có lượng khí thải carbon thấp nên được coi là xanh và thân thiện với môi trường. Hơn nữa, sử dụng năng lượng tái tạo có thể làm giảm chi phí điện của bạn. Thật không may, năng lượng mặt trời chỉ có thể được sử dụng vào ban ngày chứ không thể sử dụng vào ban đêm hoặc mùa mưa.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng được lấy từ các nguồn khác có sẵn trên trái đất. Chúng có hạn và sẽ hết trong tương lai. Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn. Nhiên liệu hóa thạch - khí tự nhiên, dầu mỏ và than đá - là những ví dụ về chúng. Chúng rẻ và dễ sử dụng. Tuy nhiên, khi bị đốt cháy, chúng giải phóng khí độc vào không khí nên gây ra những biến đổi nghiêm trọng về môi trường như hiện tượng nóng lên toàn cầu. Và điều quan trọng là các nguồn không thể tái tạo sẽ hết hạn vào một ngày nào đó.

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 7

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 8

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World có đáp án

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 5

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 4

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 2

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 1

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World

Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 7 iLearn Smart World từ Unit 6 - 10 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.