Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 7

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Đề bài

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1
  • A.

    amazing

  • B.

    around

  • C.

    against

  • D.

    spacious

Câu 2
  • A.

    serious 

  • B.

    question

  • C.

    stressful

  • D.

    dense

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 3
  • A.

    atmosphere

  • B.

    melody

  • C.

    carnival

  • D.

    recommend

Câu 4
  • A.

    allergy

  • B.

    depression

  • C.

    unusual

  • D.

    performer

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 5

Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.

  • A.

    live

  • B.

    stay

  • C.

    take

  • D.

    make

Câu 6

__________  youngest boy has just started going to__________ school.

  • A.

    The – Ø

  • B.

    A – Ø

  • C.

    Ø – the

  • D.

    An – Ø

Câu 7

Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?

  • A.

    your - mine

  • B.

    yours - my

  • C.

    yours - mine

  • D.

    your - my

Câu 8

What will our transport __________ look like in the future?

  • A.

    system

  • B.

    benefit 

  • C.

    problem

  • D.

    part

Câu 9

Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.

  • A.

    tasks

  • B.

    effects

  • C.

    benefits

  • D.

    problems

Câu 10

The teacher is __________ a talk about how to save energy.

  • A.

    doing

  • B.

    taking

  • C.

    giving

  • D.

    making

Câu 11

The festival is __________ every year at the end of October.

  • A.

    taken

  • B.

    held

  • C.

    made

  • D.

    done

Câu 12

We adore winter _________ the cold.

  • A.

    in spite of

  • B.

    although

  • C.

    however

  • D.

    but

Câu 13

That horror film is too __________ for me.

  • A.

    hilarious

  • B.

    frightening

  • C.

    romantic

  • D.

    moving

Câu 14

Let’s __________ a look at the film section of the paper.

  • A.

    do

  • B.

    use

  • C.

    spend

  • D.

    take

Câu 15

They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.

  • A.

    slower

  • B.

    faster

  • C.

    smaller

  • D.

    worse

Câu 16 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. When too many people live in a small place,

can become very difficult. (LIVE)

17. He is a

student because he goes to class every day. (REGULARLY)

18. Coal will be

by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)

19. How many

are there in the program tonight? (PERFORM)

20. A man in a silver sports car

into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

You use energy every day. Energy is the ability (21) _______ change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) _______ raw to cooked.

Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) _______ to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) _______ position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.

Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) _______ the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.

Câu 17
  • A.

    cause

  • B.

    to cause

  • C.

    causing

  • D.

    caused

Câu 18
  • A.

    from

  • B.

    in

  • C.

    with

  • D.

    by

Câu 19
  • A.

    saved

  • B.

    kept

  • C.

    stored

  • D.

    made

Câu 20
  • A.

    the

  • B.

    a

  • C.

    an

  • D.

    x

Câu 21
  • A.

    switch off

  • B.

    switch over

  • C.

    switch back

  • D.

    switch on

Câu 22 :

Read the passage and decide whether the statements are True or False.

Flying cars aren’t just science fiction anymore. Terrafugia, based in the United States, is developing a readable aircraft called the Transition. The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car. Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality. The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones, which makes it easier for the vehicle to fly. An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition. The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air. On the ground, it gets 35 miles per gallon.

Câu 22.1 :

26. The Transition has room for four passengers.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 22.2 :

27. Terrafugia has worked on the Transition since 2006.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 22.3 :

28. The flying car uses special tires and glass.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 22.4 :

29. All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 22.5 :

30. The Transition will go faster in the air than on the road.      

  • A.

    True

  • B.

    False

Câu 23 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.

.

32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.

.

33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.

.

34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.

.

35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.

.

Câu 24 :

Listen and complete the text with NO MORE THAN TWO WORDS.

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)

.

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)

. I think we are in a very serious situation.

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)

. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

More and more people are living longer and longer. We have better (39)

. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.

What we really need to do is to think about how overpopulation (40)

the Earth.

Lời giải và đáp án

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1
  • A.

    amazing

  • B.

    around

  • C.

    against

  • D.

    spacious

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/

around /əˈraʊnd/

against /əˈɡenst/

spacious /ˈspeɪ.ʃəs/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /ə/.

Chọn D

Câu 2
  • A.

    serious 

  • B.

    question

  • C.

    stressful

  • D.

    dense

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “e”

Lời giải chi tiết :

serious /ˈsɪə.ri.əs/

question /ˈkwes.tʃən/

stressful /ˈstres.fəl/

dense /dens/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪə/, các phương án còn lại phát âm /e/.

Chọn A

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 3
  • A.

    atmosphere

  • B.

    melody

  • C.

    carnival

  • D.

    recommend

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/

melody /ˈmel.ə.di/

carnival /ˈkɑː.nɪ.vəl/

recommend /ˌrek.əˈmend/

Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 4
  • A.

    allergy

  • B.

    depression

  • C.

    unusual

  • D.

    performer

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

allergy /ˈæl.ə.dʒi/

depression /dɪˈpreʃ.ən/

unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/

performer /pəˈfɔː.mər/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 5

Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.

  • A.

    live

  • B.

    stay

  • C.

    take

  • D.

    make

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

live (v): sống

stay (v): giữ

take (v): lấy

make (v): làm

Cụm từ “stay healthy”: giữ sức khỏe tốt

Good living standard helps people to stay healthy and to live longer.

(Mức sống tốt giúp con người khỏe mạnh và sống lâu hơn.)

Chọn B

Câu 6

__________  youngest boy has just started going to__________ school.

  • A.

    The – Ø

  • B.

    A – Ø

  • C.

    Ø – the

  • D.

    An – Ø

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ  

Lời giải chi tiết :

Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “youngest” (trẻ nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “young” (trẻ): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.

Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ. 

school (n): trường học

The youngest boy has just started going to school.

(Cậu út vừa mới bắt đầu đi học.)

Chọn A

Câu 7

Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?

  • A.

    your - mine

  • B.

    yours - my

  • C.

    yours - mine

  • D.

    your - my

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

yours (ai/ cái gì) của bạn => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ   

mine (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “pen” (cây bút) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn)

Vị trí 2: Sau động từ “borrow” (mượn) cần một tân ngữ => dùng “mine” (my pen).

Have you got your pen, or would you like to borrow mine?

(Bạn đã có bút của bạn chưa, hay bạn muốn mượn của tôi không?)

Chọn A

Câu 8

What will our transport __________ look like in the future?

  • A.

    system

  • B.

    benefit 

  • C.

    problem

  • D.

    part

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

system (n): hệ thống

benefit (n): lợi ích

problem (n): vấn đề

part (n): phần

What will our transport system look like in the future?

(Hệ thống giao thông của chúng ta sẽ như thế nào trong tương lai?)

Chọn A

Câu 9

Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.

  • A.

    tasks

  • B.

    effects

  • C.

    benefits

  • D.

    problems

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

tasks (n): nhiệm vụ

effects (n): ảnh hưởng

benefits (n): lợi ích

problems (n): vấn đề

Cụm từ “have effect on”: có ảnh hưởng đến

Emissions from vehicles have negative effects on the environment.

(Khí thải từ các phương tiện giao thông có tác động tiêu cực đến môi trường.)

Chọn B

Câu 10

The teacher is __________ a talk about how to save energy.

  • A.

    doing

  • B.

    taking

  • C.

    giving

  • D.

    making

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

doing: làm

taking: lấy

giving: đưa

making: làm

Cụm từ: “give a talk”: thuyết trình

The teacher is giving a talk about how to save energy.

(Giáo viên đang thuyết trình về cách tiết kiệm năng lượng.)

Chọn C

Câu 11

The festival is __________ every year at the end of October.

  • A.

    taken

  • B.

    held

  • C.

    made

  • D.

    done

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

taken (v): lấy

held (v): tổ chức

made (v): làm

done (v): làm

Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “festival” (lễ hội): S + is + V3/ed + (by O)

hold – held – held (v): tổ chức

The festival is held every year at the end of October.

(Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.)

Chọn B

Câu 12

We adore winter _________ the cold.

  • A.

    in spite of

  • B.

    although

  • C.

    however

  • D.

    but

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

in spite of + danh từ / V-ing: mặc dù

although + mệnh đề: mặc dù

however: tuy nhiên

but: nhưng

We adore winter in spite of the cold.

(Chúng tôi yêu mùa đông bất chấp cái lạnh.)

Chọn A

Câu 13

That horror film is too __________ for me.

  • A.

    hilarious

  • B.

    frightening

  • C.

    romantic

  • D.

    moving

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hilarious (adj): vui nhộn

frightening (adj): đáng sợ

romantic (adj): lãng mạn

moving (adj): cảm động

That horror film is too frightening for me.

(Bộ phim kinh dị đó quá đáng sợ đối với tôi.)

Chọn B

Câu 14

Let’s __________ a look at the film section of the paper.

  • A.

    do

  • B.

    use

  • C.

    spend

  • D.

    take

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

do (v): làm

use (v): sử dụng

spend (v): dành ra

take (v): lấy

Cụm từ “take a look”: nhìn vào

Let’s take a look at the film section of the paper.

(Chúng ta hãy xem phần phim của bài báo.)

Chọn D

Câu 15

They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.

  • A.

    slower

  • B.

    faster

  • C.

    smaller

  • D.

    worse

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

slower (adj): chậm hơn

faster (adj): nhanh hơn

smaller (adj): nhỏ hơn

worse (adj): tệ hơn

They often choose faster cars with bigger engines to get higher speed.

(Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn để có được tốc độ cao hơn.)

Chọn B

Câu 16 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. When too many people live in a small place,

can become very difficult. (LIVE)

Đáp án:

16. When too many people live in a small place,

can become very difficult. (LIVE)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Trước động từ “can” (có thể) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

live (v): sống => life (n): cuộc sống

When too many people live in a small place, life can become very difficult.

(Khi có quá nhiều người sống trong một nơi chật hẹp, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn.)

Đáp án: life

17. He is a

student because he goes to class every day. (REGULARLY)

Đáp án:

17. He is a

student because he goes to class every day. (REGULARLY)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước danh từ “student” (học sinh) cần một tính từ.

regularly (adv): thường xuyên => regular (adj): nghiêm túc

He is a regular student because he goes to class every day.

(Anh ấy là một học sinh nghiêm túc vì anh ấy đến lớp hàng ngày.)

Đáp án: regular

18. Coal will be

by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)

Đáp án:

18. Coal will be

by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)

Lời giải chi tiết :

18.

Dấu hiệu nhận biết thể bị động “by” (bởi) => cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be V3/ed + (by O).

replace – replaced – replaced (v): thay thế

Coal will be replaced by another renewable source of energy in the future.

(Than sẽ được thay thế bằng một nguồn năng lượng tái tạo khác trong tương lai.)

Đáp án: replaced

19. How many

are there in the program tonight? (PERFORM)

Đáp án:

19. How many

are there in the program tonight? (PERFORM)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều.

perform (v): biểu diễn => performance (n): màn trình diễn

How many performances are there in the program tonight?

(Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?)

Đáp án: performances

20. A man in a silver sports car

into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)

Đáp án:

20. A man in a silver sports car

into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)

Lời giải chi tiết :

20.

Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed

crash – crashed – crashed (v): tông vào

A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday.

(Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam ở giữa ngã tư ngày hôm qua.)

Đáp án: crashed

Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

You use energy every day. Energy is the ability (21) _______ change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) _______ raw to cooked.

Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) _______ to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) _______ position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.

Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) _______ the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.

Câu 17
  • A.

    cause

  • B.

    to cause

  • C.

    causing

  • D.

    caused

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ  

Lời giải chi tiết :

Sau “tobe able” (có khả năng) cần một động từ ở dạng TO V (nguyên thể).

Energy is the ability to cause change.

(Năng lượng là khả năng gây ra sự thay đổi.)

Chọn B

Câu 18
  • A.

    from

  • B.

    in

  • C.

    with

  • D.

    by

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ  

Lời giải chi tiết :

from: từ

in: trong

with: với

by: bởi

Your parents use heat energy to change the food from raw to cooked.

(Cha mẹ của bạn sử dụng năng lượng nhiệt để chuyển thức ăn từ sống sang chín.)

Chọn A

Câu 19
  • A.

    saved

  • B.

    kept

  • C.

    stored

  • D.

    made

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

saved (v): tiết kiệm

kept (v): giữ

stored (v): lưu trữ

made (v): làm

Sometimes energy is stored to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body.

(Đôi khi năng lượng được lưu trữ để sử dụng sau này, năng lượng được lưu trữ có thể là năng lượng hóa học được lưu trữ trong pin hoặc trong cơ thể bạn.)

Chọn C

Câu 20
  • A.

    the

  • B.

    a

  • C.

    an

  • D.

    x

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ  

Lời giải chi tiết :

Cách sử dụng mạo từ

the:

- đề cập đến đối tượng lần 2.

- khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

- đối tượng nhắc đến là duy nhất.

a/an:

- đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

- nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Potential energy is based on the position of the object.

(Thế năng phụ thuộc vào vị trí của vật)

Chọn A

Câu 21
  • A.

    switch off

  • B.

    switch over

  • C.

    switch back

  • D.

    switch on

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

switch off: tắt

switch over: chuyển qua

switch back : chuyển lại

switch on: mở

When you switch on the light, electricity converts into light.

(Khi bạn bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng.)

Chọn D

Câu 22 :

Read the passage and decide whether the statements are True or False.

Flying cars aren’t just science fiction anymore. Terrafugia, based in the United States, is developing a readable aircraft called the Transition. The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car. Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality. The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones, which makes it easier for the vehicle to fly. An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition. The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air. On the ground, it gets 35 miles per gallon.

Câu 22.1 :

26. The Transition has room for four passengers.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

26.

The Transition has room for four passengers.

(Transition có chỗ cho bốn hành khách.)

Thông tin: The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car.

(Xe có hai chỗ ngồi, bốn bánh và cánh gập lại nên có thể lái như ô tô.)

Chọn False

Câu 22.2 :

27. Terrafugia has worked on the Transition since 2006.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

27.

Terrafugia has worked on the Transition since 2006.

(Terrafugia đã làm việc trên Transition từ năm 2006.)

Thông tin: Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality.

(Terrafugia bắt đầu làm việc trên Transition lần đầu tiên vào năm 2006 và đã tiến gần hơn bất kỳ ai đến việc biến chiếc ô tô bay thành hiện thực.)

Chọn True

Câu 22.3 :

28. The flying car uses special tires and glass.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

28.

The flying car uses special tires and glass.

(Ô tô bay sử dụng lốp và kính đặc biệt.)

Thông tin: The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones,

(Công ty sử dụng lốp và kính đặc biệt nhẹ hơn so với ô tô bình thường,)

Chọn True

Câu 22.4 :

29. All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

29.

All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.

(Tất cả những người lái xe Transition sẽ chỉ phải vượt qua một bài kiểm tra để lấy bằng.)

Thông tin: An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition.

(Chủ sở hữu cần phải vượt qua bài kiểm tra và hoàn thành 20 giờ bay để có thể lái Transition.)

Chọn False

Câu 22.5 :

30. The Transition will go faster in the air than on the road.      

  • A.

    True

  • B.

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

30.

The Transition will go faster in the air than on the road.

(Transition sẽ đi nhanh hơn trên không so với trên đường.)

Thông tin: The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air.

(Transition có thể đạt tốc độ khoảng 70 dặm một giờ (mph) trên đường và 115 dặm / giờ trên không)

Chọn True

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Ô tô bay không còn chỉ là khoa học viễn tưởng nữa. Terrafugia, có trụ sở tại Hoa Kỳ, đang phát triển một loại máy bay có thể đọc được có tên là Transition. Xe có hai chỗ ngồi, bốn bánh và cánh có thể gập lại nên có thể lái như ô tô. Terrafugia lần đầu tiên bắt tay vào phát triển Transition vào năm 2006 và đã tiến gần hơn bao giờ hết đến việc biến ô tô bay thành hiện thực. Công ty sử dụng lốp và kính đặc biệt nhẹ hơn ô tô thông thường, giúp xe bay dễ dàng hơn. Chủ sở hữu cần phải vượt qua bài kiểm tra và hoàn thành 20 giờ bay để có thể lái Transition. Transition có thể đạt tốc độ khoảng 70 dặm một giờ (mph) trên đường và 115 mph trên không. Trên mặt đất, nó đạt tốc độ 35 dặm/gallon.

Câu 23 :

Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn 

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “overpopulation” (sự quá đông dân số) với động từ thường: S + Vs/es.

- “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Đáp án: Overpopulation brings many problems like crimes and unemployment.

(Dân số quá đông mang lại nhiều vấn đề như tội phạm và thất nghiệp.)

32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Thì hiện tại hơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “means of transport” (phương tiện giao thông) với động từ tobe: S + are + adj.

- “strange” + TO somebody: lạ đối với ai đó.

Đáp án: Modern means of transport are very strange to me.

(Phương tiện giao thông hiện đại rất xa lạ với tôi.)

33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Thì hiện tại hơn.  

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “solar energy” (năng lượng mặt trời) với động từ tobe: S + Vs/es.

- “type of”: loại

- Danh từ đếm được số nhiều cần ở dạng thêm s/es.

Đáp án: Like any other type of power, solar energy has its own disadvantages.

(Giống như bất kỳ loại năng lượng nào khác, năng lượng mặt trời có những nhược điểm riêng.)

34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”  

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

Đáp án: Animated characters can be an animal, a tree, or any household item, and they can talk like human beings.

(Các nhân vật hoạt hình có thể là một con vật, một cái cây hoặc bất kỳ vật dụng nào trong nhà và họ có thể nói chuyện như con người.)

35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.

.

Đáp án:

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed + khoảng thời gian + ago.

have – had – had (v): có

“have a trip to”: có chuyến đi đến…

“with”: với

- Trước danh từ đếm được “day” (ngày) là từ chỉ số lượng lớn hơn một “two” (hai) nên danh từ cần ở dạng số nhiều (Ns/es)

Đáp án: I had a trip to my hometown with my brother two days ago.

(Tôi đã có một chuyến đi đến quê hương của tôi với anh trai của tôi hai ngày trước.)

Câu 24 :

Listen and complete the text with NO MORE THAN TWO WORDS.

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)

.

Đáp án:

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)

.

Lời giải chi tiết :

36.

“and” (và) nối hai từ loại giống nhau.

- Trước “and” là danh từ “many people” (nhiều người) nên vị trí trống cũng là một danh từ.

- enough + danh từ: đủ…

 enough land: đủ đất

Very soon, there will be too many people and not enough land.

(Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.)

Đáp án: enough land

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)

. I think we are in a very serious situation.

Đáp án:

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)

. I think we are in a very serious situation.

Lời giải chi tiết :

37.

Sau động từ “casuse” (gây ra) cần một danh từ để tạo thành câu có nghĩa.

global warming (n): nóng lên toàn cầu

We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming.

(Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn.)

Đáp án: global warming

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)

. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

Đáp án:

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)

. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

Lời giải chi tiết :

38.

Sau động từ “seem” (có vẻ) cần một tính từ.

worried (adj): lo lắng

Our leaders don’t seem too worried.

(Các nhà lãnh đạo của chúng tôi dường như không quá lo lắng.)

Đáp án: worried

More and more people are living longer and longer. We have better (39)

. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.

Đáp án:

More and more people are living longer and longer. We have better (39)

. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.

Lời giải chi tiết :

39.

Sau tính từ “better” (tốt hơn) cần một danh từ.

medicines (n): thuốc

We have better medicines.

(Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn.)

Đáp án: medicines

What we really need to do is to think about how overpopulation (40)

the Earth.

Đáp án:

What we really need to do is to think about how overpopulation (40)

the Earth.

Lời giải chi tiết :

40.

Sau “how” (như thế nào) cần một mệnh đề.

Sau chủ ngữ “overpopulation” (sự quá đông dân số) cần một động từ chia thì với chủ ngữ số ít.

damage (v): phá hủy

What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.

(Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.)

Đáp án: is damaging

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not enough land.

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming. I think we are in a very serious situation.

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too worried. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

More and more people are living longer and longer. We have better medicines. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.

Tạm dịch:

Dân số quá mức là một vấn đề thực sự. Nó có thể giết chết Trái đất. Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.

Sẽ không có đủ trang trại để trồng lương thực cho tất cả mọi người. Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta đang ở trong một tình huống rất nghiêm trọng.

Tôi không biết câu trả lời là gì. Các nhà lãnh đạo của chúng ta dường như không quá lo lắng. Họ không bao giờ nhìn thấy bức tranh lớn hơn. Dân số thế giới đang bùng nổ và các vụ nổ gây ra thiệt hại lớn.

Ngày càng có nhiều người sống lâu hơn và lâu hơn. Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn. Các nhà khoa học của chúng ta đã tìm ra phương pháp chữa trị cho nhiều bệnh tật. Có nhiều lý do. Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 8

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World có đáp án

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 6

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 5

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 4

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 3

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 2

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 1

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World

Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 7 iLearn Smart World từ Unit 6 - 10 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.