Write the correct form of the words in brackets.
16. When too many people live in a small place,
can become very difficult. (LIVE)
Đáp án:
16. When too many people live in a small place,
can become very difficult. (LIVE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước động từ “can” (có thể) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.
live (v): sống => life (n): cuộc sống
When too many people live in a small place, life can become very difficult.
(Khi có quá nhiều người sống trong một nơi chật hẹp, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn.)
Đáp án: life
17. He is a
student because he goes to class every day. (REGULARLY)
Đáp án:
17. He is a
student because he goes to class every day. (REGULARLY)
17.
Trước danh từ “student” (học sinh) cần một tính từ.
regularly (adv): thường xuyên => regular (adj): nghiêm túc
He is a regular student because he goes to class every day.
(Anh ấy là một học sinh nghiêm túc vì anh ấy đến lớp hàng ngày.)
Đáp án: regular
18. Coal will be
by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)
Đáp án:
18. Coal will be
by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)
18.
Dấu hiệu nhận biết thể bị động “by” (bởi) => cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be V3/ed + (by O).
replace – replaced – replaced (v): thay thế
Coal will be replaced by another renewable source of energy in the future.
(Than sẽ được thay thế bằng một nguồn năng lượng tái tạo khác trong tương lai.)
Đáp án: replaced
19. How many
are there in the program tonight? (PERFORM)
Đáp án:
19. How many
are there in the program tonight? (PERFORM)
19.
Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều.
perform (v): biểu diễn => performance (n): màn trình diễn
How many performances are there in the program tonight?
(Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?)
Đáp án: performances
20. A man in a silver sports car
into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)
Đáp án:
20. A man in a silver sports car
into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)
20.
Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed
crash – crashed – crashed (v): tông vào
A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday.
(Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam ở giữa ngã tư ngày hôm qua.)
Đáp án: crashed