Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Đề bài
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
-
A.
2-methylpropane.
-
B.
isobutane.
-
C.
butane.
-
D.
2-methylbutane.
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
-
A.
Cl2.
-
B.
CH4.
-
C.
CO2.
-
D.
N2.
Trong phân tử sau đây, các nguyên tử carbon:
-
A.
1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
B.
1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
-
C.
1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
D.
2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3- trimethylbutane.
-
D.
2,2- dimethylbutane.
Tên thay thế của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
-
A.
2,2,4,4-tetramethylbutane.
-
B.
2,4,4-trimethylpentane.
-
C.
2,2,4-trimethylpentane.
-
D.
2,4,4,4-tetramethylbutane.
Khi thế chlorine (1:1) vào phân tử 2 – methylbutane thì sản phẩm thu được nhiều nhất là
-
A.
(CH3)2CCl – CH2 – CH3
-
B.
CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3
-
C.
(CH3)2CH – CHCl – CH3
-
D.
(CH3)2CH – CH2 – CH2Cl
Cracking hoàn toàn một alkane thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 9. CTPT của alkane đó là
-
A.
C4H10
-
B.
C3H8
-
C.
C5H12
-
D.
C6H14
Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là
-
A.
(CH3)2 - C(OH)−CH3.
-
B.
CH3CH2CH2−OH.
-
C.
HO−CH2CH2CH3.
-
D.
CH3−O−CH2CH3.
Cho alkyne A tác dụng với H2 dư trên xúc tác Ni/to. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là pentane. Khi A tác dụng với H2, Lindlar thì thu được alkene C có đồng phân hình học. Tên gọi của A là
-
A.
pent-2-yne.
-
B.
pent-1-yne.
-
C.
3-methylbut-1-yne.
-
D.
pent-1-ene.
Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức cấu tạo của hai hydrocarbon lần lượt là:
-
A.
CH≡C−CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2.
-
B.
CH2=CH−CH2CH2CH3 và CH3CH2CH(CH3)2.
-
C.
CH≡C−CH(CH3)2 và CH2=CH−CH(CH3)2.
-
D.
CH2=CH−CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2.
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH3-C≡C-CH2CH2CH3.
-
B.
(CH3)2CH-C≡CH-CH3.
-
C.
CH3CH2-C≡CH-CH2CH3.
-
D.
(CH3)3C-C≡CH.
Alkene X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
-
A.
isohexane.
-
B.
3-methylpent-3-ene.
-
C.
3-methylpent-2-ene.
-
D.
2-ethylbut-2-ene.
Cho 0,25mol alkane A phản ứng với bromine thu được duy nhất 37,75gam dẫn xuất bromine B. Tên gọi của A theo danh pháp IUPAC là
-
A.
2,2-dimethylpropane.
-
B.
ethane.
-
C.
2,3-dimethylbutane.
-
D.
methane
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 alkane là :
-
A.
CH4 và C2H6.
-
B.
C2H6 và C3H8.
-
C.
C3H8 và C4H10.
-
D.
C4H10 và C5H12
Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch AgNO3/NH3.
-
C.
Nước bromine.
-
D.
Dung dịch KMnO4.
Cho các alkene: CH2=CH-CH3 (X); CH3-CH=CH-CH3 (Y); (CH3)2C=CH2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?
-
A.
X và Y.
-
B.
X và Z.
-
C.
Chỉ Y.
-
D.
Chỉ Z.
Hợp chất nào sau đây là m-xylene?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
-
A.
1,3,5-nitrobenzene.
-
B.
1,3,5-trinitrotoluene.
-
C.
2,4,6-trinitrotoluene.
-
D.
1,3,5-trinitrobenzene.
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
24
-
D.
34
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH2 – CH2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3.
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 – CH(CH3) – CH2Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C – F.
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số.
-
B.
60 số.
-
C.
75 số.
-
D.
80 số.
-
A.
Phản ứng (1) có thể dùng H2O hoặc HCl.
-
B.
Y phản ứng được với tối đa 2 phân tử H2O.
-
C.
Phần trăm khối lượng carbon trong Z bằng 56,8%.
-
D.
Cả X và Y đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trongNH3.
Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm acetylene và ethylene (tỉ lệ mol 2 : 1) lội qua dung dịch nước bromine dư thấy có m gam phản ứng. Giá trị của m là
-
A.
40,0.
-
B.
80,0.
-
C.
160,0.
-
D.
120,0.
Lời giải và đáp án
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
-
A.
2-methylpropane.
-
B.
isobutane.
-
C.
butane.
-
D.
2-methylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH3)2CH–CH3: 2 – methylpropane
Đáp án A
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
-
A.
Cl2.
-
B.
CH4.
-
C.
CO2.
-
D.
N2.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của alkane
Các hầm biogas có chứa CH4 là chất dễ cháy sử dụng cho việc cung cấp nhiên liệu việc đun nấu
Đáp án B
Trong phân tử sau đây, các nguyên tử carbon:
-
A.
1 và 4 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
B.
1 và 4 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
-
C.
1, 4, 5, 6 giống nhau; 2 và 3 giống nhau.
-
D.
2 và 3 giống nhau; 5 và 6 giống nhau.
Đáp án : B
Xác định trục đối xứng của alkane
Vậy ta có: (1), (4) giống nhau, (5), (6) giống nhau
Đáp án B
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3- trimethylbutane.
-
D.
2,2- dimethylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH3)3CCH2CH2CH3: 2,2 – dimethylpentane
Đáp án A
Tên thay thế của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
-
A.
2,2,4,4-tetramethylbutane.
-
B.
2,4,4-trimethylpentane.
-
C.
2,2,4-trimethylpentane.
-
D.
2,4,4,4-tetramethylbutane.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
(CH3)3C–CH2–CH(CH3)2: 2,2,4 – trimethylpentane
Đáp án C
Khi thế chlorine (1:1) vào phân tử 2 – methylbutane thì sản phẩm thu được nhiều nhất là
-
A.
(CH3)2CCl – CH2 – CH3
-
B.
CH2Cl – CH(CH3) – CH2 – CH3
-
C.
(CH3)2CH – CHCl – CH3
-
D.
(CH3)2CH – CH2 – CH2Cl
Đáp án : A
Cl2 ưu tiên thế H ở carbon bậc cao
Đáp án A
Cracking hoàn toàn một alkane thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 9. CTPT của alkane đó là
-
A.
C4H10
-
B.
C3H8
-
C.
C5H12
-
D.
C6H14
Đáp án : C
Phản ứng cracking là phản ứng bẻ gãy mạch carbon thành các alkene và alkane tương ứng
M hỗn hợp khí = 9.4 = 36
Giả sử có 1 mol alkane => n khí tăng = n alkane cracking = 1 mol => n hỗn hợp khí = 2 mol
=> M alkane = 2.36 = 72 => CTPT: C5H12
Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là
-
A.
(CH3)2 - C(OH)−CH3.
-
B.
CH3CH2CH2−OH.
-
C.
HO−CH2CH2CH3.
-
D.
CH3−O−CH2CH3.
Đáp án : A
Dựa vào quy tắc cộng Markovikop
Đáp án A
Cho alkyne A tác dụng với H2 dư trên xúc tác Ni/to. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là pentane. Khi A tác dụng với H2, Lindlar thì thu được alkene C có đồng phân hình học. Tên gọi của A là
-
A.
pent-2-yne.
-
B.
pent-1-yne.
-
C.
3-methylbut-1-yne.
-
D.
pent-1-ene.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Alkyne A tác dụng hoàn toàn với H2 dư xác tác Ni/t thu được pentane => Alkyne có 5C
Alkyne A tác dụng với H2, xúc tác lindlar thu được alkene có đồng phân hình học => alkene có 5C và có đồng phân hình học
=> Công thức của alkene: H3C – CH = CH – CH2 – CH3
=> Công thức alkyne: H3C – C \( \equiv \)C – CH2 – CH3
Đáp án A
Cho 3-methylbut-1-yne tác dụng với H2 (xúc tác Lindlar) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức cấu tạo của hai hydrocarbon lần lượt là:
-
A.
CH≡C−CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2.
-
B.
CH2=CH−CH2CH2CH3 và CH3CH2CH(CH3)2.
-
C.
CH≡C−CH(CH3)2 và CH2=CH−CH(CH3)2.
-
D.
CH2=CH−CH(CH3)2 và CH3CH2CH(CH3)2.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Vì phản ứng thu được 2 hydrocarbon => alkyne còn dư
Đáp án C
Công thức cấu tạo của 4-methylpent-2-yne là
-
A.
CH3-C≡C-CH2CH2CH3.
-
B.
(CH3)2CH-C≡CH-CH3.
-
C.
CH3CH2-C≡CH-CH2CH3.
-
D.
(CH3)3C-C≡CH.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của công thức cấu tạo
4 – methylpent – 2 – yne: (CH3)2CH-C≡CH-CH3
Đáp án B
Alkene X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
-
A.
isohexane.
-
B.
3-methylpent-3-ene.
-
C.
3-methylpent-2-ene.
-
D.
2-ethylbut-2-ene.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene
CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3: 3 – methylpent – 2 – ene
Đáp án C
Cho 0,25mol alkane A phản ứng với bromine thu được duy nhất 37,75gam dẫn xuất bromine B. Tên gọi của A theo danh pháp IUPAC là
-
A.
2,2-dimethylpropane.
-
B.
ethane.
-
C.
2,3-dimethylbutane.
-
D.
methane
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
n alkane = n dẫn xuất = 0,25 mol
=> M dẫn xuất = 37,75 : 0,25 = 151
Gọi CTTQ của dẫn xuất là: CnH2n+1Br
M CnH2n+1Br = 151 => n = 5 => alkane A có CTPT: C5H12
Vì chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất => CTCT A: 2,3 – dimethylbutane
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 alkane là :
-
A.
CH4 và C2H6.
-
B.
C2H6 và C3H8.
-
C.
C3H8 và C4H10.
-
D.
C4H10 và C5H12
Đáp án : C
Dựa vào phản ứng đốt cháy của alkane
n CO2 = 24,2 : 44 = 0,55 mol; n H2O = 12,6 : 18 = 0,7 mol
=> n alkane = n H2O – n CO2 = 0,7 – 0,55 = 0,15 mol
Số C trung bình = 0,55 : 0,15 = 3,67 => Hỗn hợp X gồm: C3H8 và C4H10
Đáp án C
Để phân biệt but-2-yne (CH3C≡CCH3) với but-l-yne (CH≡CCH2CH3) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch AgNO3/NH3.
-
C.
Nước bromine.
-
D.
Dung dịch KMnO4.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng đặc trưng của alk – 1 – yne
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 phân biệt được but – 1 – yne tạo kết tủa vàng vì but – 2 – yne không phản ứng
Đáp án B
Cho các alkene: CH2=CH-CH3 (X); CH3-CH=CH-CH3 (Y); (CH3)2C=CH2 (Z). Alkene nào có đồng phân hình học?
-
A.
X và Y.
-
B.
X và Z.
-
C.
Chỉ Y.
-
D.
Chỉ Z.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của đồng phân hình học
(Y) có đồng phân hình học
Đáp án C
Hợp chất nào sau đây là m-xylene?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào cách đọc tên của arene
m – xylene:
Đáp án B
-
A.
1,3,5-nitrobenzene.
-
B.
1,3,5-trinitrotoluene.
-
C.
2,4,6-trinitrotoluene.
-
D.
1,3,5-trinitrobenzene.
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc đọc tên của arene
: 1,3,5 – trinitrobenzene
Cho phản ứng:
C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
24
-
D.
34
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp thăng bằng electron
\(\begin{array}{l}\mathop C\limits^{ - 1} H = \mathop C\limits^{ - 2} {H_2} \to \mathop C\limits^{ + 3} OOK + {K_2}\mathop C\limits^{ + 4} {O_3} + 10e|x3\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 3e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} |x10\end{array}\)
3C6H5 – CH = CH2 + 10KMnO4 \( \to \)3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Tổng hệ số tất cả chất trong phương trình hóa học: 3 + 10 + 3 + 3 + 10 + 1 + 4 = 34
Đáp án D
Dẫn xuất halogen bậc II có tên và công thức cấu tạo phù hợp là
-
A.
1, 2 – dichloroethane: Cl – CH2 – CH2 – Cl.
-
B.
2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3.
-
C.
1 – bromo – 2 – methylpropane: CH3 – CH(CH3) – CH2Br.
-
D.
2 – fluoro – 2 – methylpropane: (CH3)3C – F.
Đáp án : B
Dẫn xuất halogen bậc II khi halogen liên kết với carbon bậc II
2 – iodopropane: CH3 – CHI – CH3. Là dẫn xuất halogen bậc II
Đáp án B
Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
-
A.
3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
-
B.
2-chloro-3,4-dimethylhexane.
-
C.
3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
-
D.
5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của dẫn xuất halogen
: 2 – chloro – 3,4 – dimethylhexane
Đáp án B
Cho các thí nghiệm:
(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH
(b) Đung nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH
(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo sản phẩm chính là alcohol?
-
A.
3
-
B.
1
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600 kJ)
-
A.
50 số.
-
B.
60 số.
-
C.
75 số.
-
D.
80 số.
Đáp án : C
Gọi số mol của propane là 3x; butane là 4x
Ta có: khối lượng bình gas = m C3H8 + m C4H10 = 3x.44 + 4x.56 = 10,92 .103
=> x = 30,67 mol => n C3H8 = 92,01 mol; n C4H10 = 122,68 mol
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy bình gas hoàn toàn là:
92,01 . 2220 + 122,68 . 2850 = 550220 KJ.
Vì hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% => lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình tương đương với số điện là: \(\frac{{550220}}{{3600}}.50\% = 76\)số điện
Đáp án C
-
A.
Phản ứng (1) có thể dùng H2O hoặc HCl.
-
B.
Y phản ứng được với tối đa 2 phân tử H2O.
-
C.
Phần trăm khối lượng carbon trong Z bằng 56,8%.
-
D.
Cả X và Y đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trongNH3.
Đáp án : A
Dựa vào điều chế của alkane và alkene
(1) Al4C3 + 12H2O \( \to \)4Al(OH)3 + 3CH4 hoặc Al4C3 + 12HCl \( \to \)4AlCl3 + 3CH4
Đáp án A
Cho 8,0 gam hỗn hợp X gồm acetylene và ethylene (tỉ lệ mol 2 : 1) lội qua dung dịch nước bromine dư thấy có m gam phản ứng. Giá trị của m là
-
A.
40,0.
-
B.
80,0.
-
C.
160,0.
-
D.
120,0.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của acetylene và ethylene
m C2H2 + m C2H4 = 2a.26 + 28a = 8 => a = 0,1 mol => n C2H2 = 0,2 mol; n C2H4 = 0,1 mol
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\\0,2{\rm{ 0,4}}\\{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{ + B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}\\{\rm{0,1 0,1}}\\{n_{Br2}} = 0,4 + 0,1 = 0,5mol\end{array}\)
m Br2 = 0,5 . 160 = 80g
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
Phản ứng tiêu biểu của alkane là
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Methane tan ít trong dung môi nào sau đây?