Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Methane tan ít trong dung môi nào sau đây?
Đề bài
Methane tan ít trong dung môi nào sau đây?
-
A.
nước
-
B.
benzene
-
C.
hexane
-
D.
octane
Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập tắt vì
-
A.
Xăng dầu nhẹ hơn nước nổi trên mặt nước, làm tăng khả năng tiếp xúc với oxygen, làm đám cháy loang rộng hơn.
-
B.
Xăng dầu tác dụng với nước
-
C.
Nước xúc tác cho phản ứng cháy của xăng dầu
-
D.
Đám cháy cung cấp nhiệt làm H2O bị phân hủy giải phóng oxygen cung cấp thêm cho đám cháy to hơn.
-
A.
Có 4 alkane tồn tại thể khí ở điều kiện thường: methane, ethane, propane, butane
-
B.
Nhiệt độ sô tăg dần theo M
-
C.
Pentane, hexane tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường
-
D.
Methane dễ hóa lỏng nhất trong số các alkane ở thể khí điều kiện thường
-
A.
2,3,3-methylbutane.
-
B.
2,2,3-dimethylbutane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,3,3-trimethylbutane.
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chloro về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
-
A.
CH3Cl.
-
B.
CH2Cl2.
-
C.
CHCl3.
-
D.
CCl4.
Trong các phát biểu sau:
(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng
(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Alkane tan tốt trong benzen
Những phát biểu không đúng là
-
A.
1, 2 và 3.
-
B.
3 và 4.
-
C.
1 và 2.
-
D.
2, 3.
Cho các chất sau:
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3
-
D.
4
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
-
A.
CH3-CH2-CH2-CH3.
-
B.
CH3-CH=CH2.
-
C.
CH3-CH2-C≡CH.
-
D.
CH2=CH-CH=CH2.
Alkyne dưới đây có tên gọi là
-
A.
3-methylpent-2-yne.
-
B.
2-methylhex-4-yne.
-
C.
4-methylhex-2-yne.
-
D.
3-methylhex-4-yne.
Nếu muốn phản ứng: dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
-
A.
H2SO4 đặc.
-
B.
Lindlar.
-
C.
Ni/to.
-
D.
HCl loãng
Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
-
A.
vàng nhạt.
-
B.
trắng.
-
C.
đen.
-
D.
xanh.
Phương trình phản ứng cháy của alkyne là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Sản phẩm tạo thành 2-methylpent-2-ene tác dụng với Br2 có tên gọi là
-
A.
2,3-dibromo-2-methylpent-2-ene.
-
B.
3,4-dibromo-4-methylpentane.
-
C.
2,3-dibromo-2-methylpentane.
-
D.
4-dibromo-2-methylpent-2-ene.
0,05 mol hydrocarbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C3H6
-
B.
C4H8
-
C.
C5H10
-
D.
C5H8
Công thức của ethylbenzene là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là:
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
-
A.
Phản ứng thế.
-
B.
Phản ứng cộng.
-
C.
Phản ứng tách.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(C{H_2} = CHCl.\)
-
B.
\(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)
-
C.
\(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)
-
D.
\({(C{H_3})_2}C = CHI.\)
Cho các phát biểu:
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
-
A.
propyne.
-
B.
propan-2-ol.
-
C.
propane.
-
D.
propene.
Lời giải và đáp án
Methane tan ít trong dung môi nào sau đây?
-
A.
nước
-
B.
benzene
-
C.
hexane
-
D.
octane
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của methane
Methane tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
Đáp án A
Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập tắt vì
-
A.
Xăng dầu nhẹ hơn nước nổi trên mặt nước, làm tăng khả năng tiếp xúc với oxygen, làm đám cháy loang rộng hơn.
-
B.
Xăng dầu tác dụng với nước
-
C.
Nước xúc tác cho phản ứng cháy của xăng dầu
-
D.
Đám cháy cung cấp nhiệt làm H2O bị phân hủy giải phóng oxygen cung cấp thêm cho đám cháy to hơn.
Đáp án : A
Xăng dầu là các hợp chất của hydrocarbon khi đốt cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước
Muốn dập tắt xăng dầu không nên dùng nước vì xăng dầu nhẹ hơn nước nổi trên mặt nước làm tăng khả năng tiếp xúc với oxygen, làm đám cháy loang rộng hơn
Đáp án A
-
A.
Có 4 alkane tồn tại thể khí ở điều kiện thường: methane, ethane, propane, butane
-
B.
Nhiệt độ sô tăg dần theo M
-
C.
Pentane, hexane tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường
-
D.
Methane dễ hóa lỏng nhất trong số các alkane ở thể khí điều kiện thường
Đáp án : D
Dựa vào biểu đồ về nhiệt độ sôi của một số alkane
Methane dễ hóa lỏng nhất trong số các alkane ở thể khí điều kiện thường
Đáp án D
-
A.
2,3,3-methylbutane.
-
B.
2,2,3-dimethylbutane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,3,3-trimethylbutane.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
: 2,2,3 – trimethylbutane
Đáp án C
Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chloro về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :
-
A.
CH3Cl.
-
B.
CH2Cl2.
-
C.
CHCl3.
-
D.
CCl4.
Đáp án : C
Đặt công thức tổng quát của sản phẩm thế là: CH4-nCln
%Cl = \(\frac{{n.35,5}}{{12 + 4 - n + 35,5.n}}.100\% = 89,12\% \to n = 3\)
Đáp án C
Trong các phát biểu sau:
(1) Alkane không tan trong acid H2SO4 loãng
(2) Alkane tan tốt trong dung dịch KMnO4
(3) Alkane tan tốt trong dung dịch NaOH đặc
(4) Alkane tan tốt trong benzen
Những phát biểu không đúng là
-
A.
1, 2 và 3.
-
B.
3 và 4.
-
C.
1 và 2.
-
D.
2, 3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của alkane
(1) đúng
(2) sai, alkane không có phản ứng với KMnO4
(3) sai, alkane không có phản ứng với NaOH
(4) đúng
Đáp án D
Cho các chất sau:
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
-
A.
5.
-
B.
2.
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon mạch phân nhánh, mạch vòng
Hexane: C6H14
Đáp án B
Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
-
A.
CH3-CH2-CH2-CH3.
-
B.
CH3-CH=CH2.
-
C.
CH3-CH2-C≡CH.
-
D.
CH2=CH-CH=CH2.
Đáp án : C
Alkyne là những hợp chất hydrocarbon có chứa 1 liên kết ba
Đáp án C
Alkyne dưới đây có tên gọi là
-
A.
3-methylpent-2-yne.
-
B.
2-methylhex-4-yne.
-
C.
4-methylhex-2-yne.
-
D.
3-methylhex-4-yne.
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc gọi tên của alkyne
: 4 – methylhex – 2 – yne
Đáp án C
Nếu muốn phản ứng: dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
-
A.
H2SO4 đặc.
-
B.
Lindlar.
-
C.
Ni/to.
-
D.
HCl loãng
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Muốn tạo thành ethylene sử dụng xúc tác lindlar
Đáp án B
Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
-
A.
vàng nhạt.
-
B.
trắng.
-
C.
đen.
-
D.
xanh.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của alkyne
Acetylene tác dụng AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
Đáp án A
Phương trình phản ứng cháy của alkyne là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Alkyne đốt cháy hoàn toàn trong khí O2 dư tạo khí CO2 và H2O
Đáp án A
Sản phẩm tạo thành 2-methylpent-2-ene tác dụng với Br2 có tên gọi là
-
A.
2,3-dibromo-2-methylpent-2-ene.
-
B.
3,4-dibromo-4-methylpentane.
-
C.
2,3-dibromo-2-methylpentane.
-
D.
4-dibromo-2-methylpent-2-ene.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của alkene
: 2,3 – dibromo – 2 – methylpenane
Đáp án C
0,05 mol hydrocarbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C3H6
-
B.
C4H8
-
C.
C5H10
-
D.
C5H8
Đáp án : C
Dựa vào tỉ lệ mol hydrocarbon và bromine để xác định số liên kết pi trong X
n Br2 = 8: 160 = 0,05 mol => n X = n Br2 => X có 1 liên kết pi trong phân tử thuộc dãy alkene
CnH2n + Br2 \( \to \)CnH2nBr2
%Br = \(\frac{{80.2}}{{12n + 2n + 160}}.100 = 69,56\% \to n = 5\)
Đáp án C
Công thức của ethylbenzene là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc đọc tên của hydrocarbon thơm
Đáp án D
Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là:
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của hydrocarbon
(1), (2), (3), (4), (5) đúng
Đáp án D
-
A.
Phản ứng thế.
-
B.
Phản ứng cộng.
-
C.
Phản ứng tách.
-
D.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Phản ứng trên thuộc phản ứng tách
Đáp án C
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
\(C{H_2} = CHCl.\)
-
B.
\(C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\)
-
C.
\(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)
-
D.
\({(C{H_3})_2}C = CHI.\)
Đáp án : C
Đồng phân hình học xuất hiện khi mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/nhóm nguyên tử khác nhau
\(C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\)có đồng phân hình học
Đáp án C
Cho các phát biểu:
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
(a) sai, dẫn xuất halogen tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực như hydrocarbon, ether…
(b) đúng
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
Đáp án C
Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là
-
A.
propyne.
-
B.
propan-2-ol.
-
C.
propane.
-
D.
propene.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Đáp án D
Gọi công thức tổng quát của CFC: CxFyHz
Tỉ lệ: x : y : z = \(\frac{{23,08}}{{12}}:\frac{{73,08}}{{19}}:\frac{{3,84}}{1} = 1,92:3,85:3,84 = 1:2:2\)
Công thức đơn giản nhất của hợp chất X là: (CF2H2)n
M X = 52 => n = 1
Vậy công thức của X là: CH2F2
Với công thức C10H14, (H) không làm mất màu nước brom nhưng (H) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo terephthalic acid là sản phẩm hữu cơ duy nhất nên (H) là một arene có công thức cấu tạo:
Phương trình phản ứng của (H):
(K) có công thức C10H14, (K) không làm mất màu nước bromine nhưng (K) làm mất màu dung dịch KMnO4 đã được acid hoá, tạo 2 sản phẩm hữu cơ là I terephthalic acid và chất (X) nên (K) là một arene có công thức cấu tạo:
Phương trình phản ứng của (K):
Do đó (X) là CH3COOH
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Phản ứng tiêu biểu của alkane là
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.