Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
I. Trắc nghiệm
Đề bài
Cho cân bằng hóa học sau:
![]()
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
-
A.
Giảm nhiệt độ.
-
B.
Tăng áp suất.
-
C.
Giảm nồng độ của O2.
-
D.
Thêm xúc tác Pt.
Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng sau:
C (s) + 2H2 (g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH4 (g)
-
A.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[{H_2}]}}\) .
-
B.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C]{{[{H_2}]}^2}}}\).
-
C.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C][{H_2}]}}\).
-
D.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).
Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do:
-
A.
NaCl tan được trong nước.
-
B.
NaCl điện li trong nước thành ion.
-
C.
NaCl có vị mặn.
-
D.
NaCl là phân tử phân cực
Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
2
Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ?

-
A.
Dung dịch sodium hydrogen carbonate
-
B.
Nước đun sôi để nguội
-
C.
Nước đường saccarose
-
D.
Một ít giấm ăn
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động là do
-
A.
Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
-
B.
Nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
-
C.
Phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.
-
D.
Phân tử nitrogen không phân cực.
-
A.
chỉ thể hiện tính oxi hóa.
-
B.
chỉ thể hiện tính khử.
-
C.
thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
-
D.
không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
-
A.
NH4Cl.
-
B.
NCl3.
-
C.
NH4OH.
-
D.
HNO3.
Có các loại phân bón như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 các loại phân bòn này không thích hợp bón cho đất nào sau đây ?
-
A.
Đất chua
-
B.
Đất phù sa
-
C.
Đất bạc màu
-
D.
Đất nghèo dinh dưỡng.
Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là
-
A.
acid.
-
B.
base.
-
C.
chất oxi hóa.
-
D.
chất khử.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ?
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4.
-
C.
H3PO4
-
D.
AlCl3.
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Có kết tủa trắng
-
B.
Không có hiện tượng
-
C.
có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng
-
D.
có khí mùi khai bay lên
Ý nào sau đây là sai khi nói về nitric acid?
-
A.
Là acid mạnh, có tính oxy hóa mạnh.
-
B.
Là một trong ba acid chính của ngành công nghiệp hóa chất hiện đại.
-
C.
Làm quỳ tím hóa đỏ.
-
D.
Không có khả năng ăn mòn kim loại.
Kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là?
-
A.
Al, Fe.
-
B.
Ag, Fe.
-
C.
Pb, Ag.
-
D.
Pb, Ag.
Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
-
A.
Sự quang hợp của cây xanh.
-
B.
Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
-
C.
Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
-
D.
Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo cách khá đơn giản. Chúng ta cho sodium sunfite tác dụng với sulfuric acid để sinh ra khí SO2. Phương trình như sau:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
Bông tẩm NaOH có tác dụng gì?

-
A.
Nhận biết khí SO2 sinh ra sau phản ứng.
-
B.
Trung hòa lượng acid còn thừa sau phản ứng.
-
C.
Ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.
-
D.
Là chất làm tinh khiết khí SO2 điều chế.
Sulfur dioxide có tính chất hóa học gì?
-
A.
có tính khử mạnh.
-
B.
có tính oxi hoá yếu.
-
C.
có tính oxi hoá mạnh.
-
D.
vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá.
Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
-
A.
NO2.
-
B.
H2S.
-
C.
NaOH.
-
D.
Ca(OH)2.
a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.
c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.
a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.
b) Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất
c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.
d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.
Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào mấy yếu tố trong các yếu tố sau:
Nồng độ; Nhiệt độ; Áp suất; Chất xúc tác, bản chất.
Lời giải và đáp án
Cho cân bằng hóa học sau:
![]()
Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
-
A.
Giảm nhiệt độ.
-
B.
Tăng áp suất.
-
C.
Giảm nồng độ của O2.
-
D.
Thêm xúc tác Pt.
Đáp án : A
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Vì phàn ứng trên là toả nhiệt nên muốn chuyển dịch sang phải thì cần giảm nhiệt độ.
Đáp án: A.
Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng sau:
C (s) + 2H2 (g) \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) CH4 (g)
-
A.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[{H_2}]}}\) .
-
B.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C]{{[{H_2}]}^2}}}\).
-
C.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{[C][{H_2}]}}\).
-
D.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).
Đáp án : D
Dựa vào biểu thức hằng số cân bằng Kc.
\({K_C} = \frac{{[C{H_4}]}}{{{{[{H_2}]}^2}}}\).
Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do:
-
A.
NaCl tan được trong nước.
-
B.
NaCl điện li trong nước thành ion.
-
C.
NaCl có vị mặn.
-
D.
NaCl là phân tử phân cực
Đáp án : B
Dựa vào sự điện li của dung dịch.
Dung dịch NaCl dẫn được điện là do NaCl điện li trong nước thành ion.
Đáp án: B.
Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
3
-
C.
6
-
D.
2
Đáp án : A
Dựa vào phân loại chất điện li.
NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, KAl(SO4)2.12H2O là các chất dẫn được điện.
Đáp án: A.
Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ?

-
A.
Dung dịch sodium hydrogen carbonate
-
B.
Nước đun sôi để nguội
-
C.
Nước đường saccarose
-
D.
Một ít giấm ăn
Đáp án : A
Dựa vào pH của dung dịch.
Người bị đau dạ dày cần uống NaHCO3 vì có pH > 7 có thể trung hoà bớt hàm lượng H+ trong dạ dày.
Đáp án: A.
Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động là do
-
A.
Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
-
B.
Nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
-
C.
Phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.
-
D.
Phân tử nitrogen không phân cực.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của nitrogen.
Nitrogen có chứa liên kết ba khá bền nên thường trơ về mặt hoạt động hoá học.
Đáp án: C.
-
A.
chỉ thể hiện tính oxi hóa.
-
B.
chỉ thể hiện tính khử.
-
C.
thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
-
D.
không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.
Trong hai phản ứng trên thì nitrogen vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.
Đáp án: C.
-
A.
NH4Cl.
-
B.
NCl3.
-
C.
NH4OH.
-
D.
HNO3.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.
Khói trắng là hợp chất NH4Cl.
Đáp án: A.
Có các loại phân bón như NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 các loại phân bòn này không thích hợp bón cho đất nào sau đây ?
-
A.
Đất chua
-
B.
Đất phù sa
-
C.
Đất bạc màu
-
D.
Đất nghèo dinh dưỡng.
Đáp án : A
Dựa vào ứng dụng của nitrogen.
3 loại phân bón này không thích hợp bón cho đất chua vì pH của các muối < 7.
Đáp án: A.
Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là
-
A.
acid.
-
B.
base.
-
C.
chất oxi hóa.
-
D.
chất khử.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.
Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là base.
Đáp án: B.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng ?
-
A.
HCl.
-
B.
H2SO4.
-
C.
H3PO4
-
D.
AlCl3.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3.
Đáp án: D.
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là
-
A.
Có kết tủa trắng
-
B.
Không có hiện tượng
-
C.
có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng
-
D.
có khí mùi khai bay lên
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của muối ammnoium.
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng và có khí mùi khai bay lên.
Đáp án: C.
Ý nào sau đây là sai khi nói về nitric acid?
-
A.
Là acid mạnh, có tính oxy hóa mạnh.
-
B.
Là một trong ba acid chính của ngành công nghiệp hóa chất hiện đại.
-
C.
Làm quỳ tím hóa đỏ.
-
D.
Không có khả năng ăn mòn kim loại.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của nitric acid.
Nitric acid có khả năng ăn mòn kim loại.
Đáp án: D.
Kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là?
-
A.
Al, Fe.
-
B.
Ag, Fe.
-
C.
Pb, Ag.
-
D.
Pb, Ag.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của nitric acid.
Al, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
Đáp án: A.
Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
-
A.
Sự quang hợp của cây xanh.
-
B.
Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
-
C.
Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
-
D.
Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
Đáp án : B
Dựa vào hiện tượng phú dưỡng.
Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí có thể gây nên hiện tượng phú dưỡng.
Đáp án: B.
Cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo cách khá đơn giản. Chúng ta cho sodium sunfite tác dụng với sulfuric acid để sinh ra khí SO2. Phương trình như sau:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
Bông tẩm NaOH có tác dụng gì?

-
A.
Nhận biết khí SO2 sinh ra sau phản ứng.
-
B.
Trung hòa lượng acid còn thừa sau phản ứng.
-
C.
Ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.
-
D.
Là chất làm tinh khiết khí SO2 điều chế.
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp điều chế SO2.
Bông tẩm NaOH có tác dụng ngăn không cho khí SO2 bay ra môi trường gây ô nhiễm và gây độc.
Đáp án: C.
Sulfur dioxide có tính chất hóa học gì?
-
A.
có tính khử mạnh.
-
B.
có tính oxi hoá yếu.
-
C.
có tính oxi hoá mạnh.
-
D.
vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của sulfur dioxide.
SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
Đáp án: D.
Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
-
A.
NO2.
-
B.
H2S.
-
C.
NaOH.
-
D.
Ca(OH)2.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của sulfur dioxide.
ở điều kiện thích hợp, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá khi tác dụng với NO2.
Đáp án: A.
a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.
c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.
a) Khi chuẩn độ dung dịch NaOH (base) với dung dịch HCl (acid) đã biết nồng độ, giọt dung dịch HCl cuối cùng được thêm vào sẽ làm dung dịch phenolphthalein trong bình tam giác chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
b) Trong một thí nghiệm chuẩn độ, dung dịch NaOH (base) được nhỏ từ burette vào dung dịch HCl (acid) chứa phenolphthalein trong bình tam giác. Khi điểm tương đương được đạt tới, màu dung dịch sẽ chuyển từ không màu sang màu hồng.
c) Để xác định nồng độ của dung dịch acid chưa biết, ta có thể chuẩn độ dung dịch đó với dung dịch NaOH chuẩn và sử dụng phenolphthalein làm chỉ thị màu. Điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ màu hồng nhạt sang không màu.
d) Phương pháp chuẩn độ acid-base là một kỹ thuật phân tích hóa học vô cùng chính xác và dễ thực hiện, thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ acid-base ở mức rất thấp mà các phương pháp phân tích khác không thực hiện được.
Dựa vào phương pháp chuẩn độ acid – base.
a) đúng
b) đúng
c) sai, điểm kết thúc được xác định khi dung dịch chuyển từ không màu sang hồng nhạt.
d) đúng
a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.
b) Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất
c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.
d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.
a) Thí nghiệm này để chứng minh khả năng tan trong nước và tính base của amonia.
b) Nước phun lên bình qua ống thủy tinh là do sự chênh lệch về áp suất
c) Nếu thay phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước phun lên bình chứa khí ammonia sẽ chuyển màu xanh.
d) Có thể thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.
Dựa vào tính chất hoá học của ammonia.
a) đúng.
b) đúng
c) đúng
d) sai, không thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy nước do NH3 tan tốt trong nước
Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào mấy yếu tố trong các yếu tố sau:
Nồng độ; Nhiệt độ; Áp suất; Chất xúc tác, bản chất.
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
Hằng số Kc phụ thuộc vào 2 yếu tố: nhiệt độ và bản chất.
Dựa vào tính chất hoá học của nitrogen.
Có 4 phản ứng oxi hoá – khử (trừ phản ứng cuối).
Dựa vào công thức tính hằng số tốc độ phản ứng.
\({K_C} = \frac{{{{{\rm{[S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{O_2}{\rm{]}}.{{{\rm{[}}S{O_2}{\rm{]}}}^2}}} = \frac{{3,{2^2}}}{{0,4.0,8}} = 32\)
Dựa vào phương trình phản ứng giữa ammonia và oxygen.
\({n_{NH3}} = \frac{{10}}{{17}}mol;{n_{{O_2}}} = \frac{{20}}{{32}}mol\)
\(4N{H_3} + 3{O_2} \to 2NO + 6{H_2}{\rm{O}}\)
Theo phương trình: n O2 dư, n NH3 hết.
n NO = \(\frac{5}{{17}}mol \to {m_{NO}} = \frac{5}{{17}}.30 = \frac{{150}}{{17}}\)g
I. Trắc nghiệm
I. Trắc nghiệm
Phản ứng nào sau đây viết sai
Khí NH3 không thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?
Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng
Trong quá trình tổng hợp ammonia, ở trạng thái cân bằng
Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian của phản ứng: A(g) ⇌ B(g). Đường nào dưới đây biểu diễn sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch?
Điều nào sau đây là đúng khi nói về nồng độ của các sản phẩm, đối với một phản ứng hóa học đã ở trạng thái cân bằng, giả sử không có sự phá vỡ trạng thái cân bằng? A. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì không còn chất phản ứng B. Nồng độ của sản phẩm sẽ không thay đổi vì chất tham gia phản ứng đã hết C. Nồng độ của các sản phẩm sẽ không thay đổi vì tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau
Sự chuyển dịch cân bằng là A. phản ứng trực tiếp theo chiều nghịch. B. phản ứng trực tiếp theo chiều thuận. C. chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi
Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau. (2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |












