Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 4

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề thi giữa học kì 2 Sinh 11 Cánh diều - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Các loại mô phân sinh gồm có

  • A.
    mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B.
    mô phân sinh bên và mô phân sinh chóp.
  • C.
    mô phân sinh ngang và mô phân sinh bên.
  • D.
    mô phân sinh cạnh và mô phân sinh đỉnh.
Câu 2 :

Vai trò của mô phân sinh lóng là

  • A.
    phát sinh tầng sinh bần và tầng sinh mạch.
  • B.
    làm cho chóp rễ dài ra.
  • C.
    làm cho lóng sinh trưởng dài ra.
  • D.
    làm cho thân to ra.
Câu 3 :

Sinh trưởng sơ cấp có ở

  • A.
    cây Hai lá mầm
  • B.
    cây Một lá mầm
  • C.
    cả cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm
  • D.
    chỉ có ở cây Hạt trần.
Câu 4 :

Gỗ dác thực chất là gì?

  • A.
    Vỏ cây.
  • B.
    Mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng.
  • C.
    Mạch gỗ thứ cấp già.
  • D.
    Lớp màu sẫm nhất.
Câu 5 :

Phát triển của người là kiểu phát triển nào?

  • A.
    Qua biến thái hoàn toàn.
  • B.
    Qua biến thái không hoàn toàn.
  • C.
    Qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
  • D.
    Không qua biến thái.
Câu 6 :

Trứng châu chấu nở ra sẽ phát triển thành

  • A.
    châu chấu trưởng thành       
  • B.
    nòng nọc
  • C.
    nhộng                                 
  • D.
    ấu trùng
Câu 7 :

Hoocmon tiroxin ở người được sinh ra ở tuyến nào?

  • A.
    Tuyến yên                          
  • B.
    Tuyến giáp
  • C.
    Tuyến sinh dục                   
  • D.
    Tuyến thượng thận
Câu 8 :

Hai hormone chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là:

  • A.
    tiroxin và ecđixơn                        
  • B.
    tiroxin và juvenin
  • C.
    tiroxin và GH                               
  • D.
    ecđixơn và juvenin
Câu 9 :

Khi nào nhộng sẽ phát triển thành bướm trưởng thành?

  • A.
    Khi juvenin ngừng tiết
  • B.
    Khi ecđixơn ngừng tiết
  • C.
    Khi juvenin tiết nhiều
  • D.
    Khi cả juvenin và ecđixơn đều ngừng tiết
Câu 10 :

Hoocmon nào có nhiều hơn rất nhiều lần ở đa số nam giới?

  • A.
    Ơstrôgen                             
  • B.
    HCG
  • C.
    Testosterone                       
  • D.
    GH
Câu 11 :

Hoocmon ở người làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp là:

  • A.
    Estrogen                            
  • B.
    HCG
  • C.
    Testosterone                        
  • D.
    GH
Câu 12 :

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn không gặp ở:

  • A.
    châu chấu                                     
  • B.
    gián
  • C.
    cào cào                                         
  • D.
    ong
Câu 13 :

Ở ếch, tiroxin có vai trò gì?

  • A.
    Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch
  • B.
    Khiến trứng nở thành nòng nọc
  • C.
    Khiến trứng không thể nở ra được.
  • D.
    Khiến phát triển dừng lại ở giai đoạn nòng nọc có đuôi.
Câu 14 :

Sinh trưởng ở động vật là:

  • A.
    quá trình biến đổi về sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục.
  • B.
    quá trình biệt hóa tế bào để hình thành các bộ phận sinh dục.
  • C.
    quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan và cơ thể.
  • D.
    quá trình lớn lên của cơ thể bằng cách tăng số lượng tế bào.
Câu 15 :

Để thúc quả nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, ta có thể dùng hoocmon:

  • A.
    Ethylene                     
  • B.
    AAB
  • C.
    Giberelin                    
  • D.
    Xitokinin
Câu 16 :

Phitôcrôm là gì?

  • A.
    Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
  • B.
    Là 1 loại hoocmon thực vật.
  • C.
    Là một loại ADN.
  • D.
    Là một loại vitamin.
Câu 17 :

Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp là

  • A.
    phitôcrôm                                    
  • B.
    florigen
  • C.
    auxin                                           
  • D.
    giberelin
Câu 18 :

Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ

  • A.
    khi ra hoa đến lúc cây chết
  • B.
    khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới
  • C.
    khi nảy mầm đến khi cây ra hoa
  • D.
    khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm
Câu 19 :

Cho các nội dung sau về hoocmon auxin:

1. Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo

2. Vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ

3. chỉ có ở một số loại cây

4. Kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất

5. Có ở tất cả thực vật

6. Chỉ có tác dụng kích thích

7. Nguồn tự nhiên và nhân tạo

8. Kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm

Phương án trả lời đúng là :

  • A.
    Auxin: (1), (2), (4), (5)
  • B.
    Auxin: (2), (5), (7), (8)
  • C.
    Auxin: (2), (4), (5), (7)
  • D.
    Auxin: (2), (4), (5), (7)
Câu 20 :

Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là

  • A.
    Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây
  • B.
    Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
  • C.
    Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao
  • D.
    Tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các loại mô phân sinh gồm có

  • A.
    mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B.
    mô phân sinh bên và mô phân sinh chóp.
  • C.
    mô phân sinh ngang và mô phân sinh bên.
  • D.
    mô phân sinh cạnh và mô phân sinh đỉnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các loại mô phân sinh gồm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 2 :

Vai trò của mô phân sinh lóng là

  • A.
    phát sinh tầng sinh bần và tầng sinh mạch.
  • B.
    làm cho chóp rễ dài ra.
  • C.
    làm cho lóng sinh trưởng dài ra.
  • D.
    làm cho thân to ra.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vai trò của mô phân sinh lóng là làm cho lóng sinh trưởng dài ra.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 3 :

Sinh trưởng sơ cấp có ở

  • A.
    cây Hai lá mầm
  • B.
    cây Một lá mầm
  • C.
    cả cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm
  • D.
    chỉ có ở cây Hạt trần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sinh trưởng sơ cấp có ở cả cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 4 :

Gỗ dác thực chất là gì?

  • A.
    Vỏ cây.
  • B.
    Mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng.
  • C.
    Mạch gỗ thứ cấp già.
  • D.
    Lớp màu sẫm nhất.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gỗ dác thực chất là mạch vận chuyển nước và ion khoáng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 5 :

Phát triển của người là kiểu phát triển nào?

  • A.
    Qua biến thái hoàn toàn.
  • B.
    Qua biến thái không hoàn toàn.
  • C.
    Qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
  • D.
    Không qua biến thái.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát triển của người là kiểu phát triển không qua biến thái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

Trứng châu chấu nở ra sẽ phát triển thành

  • A.
    châu chấu trưởng thành       
  • B.
    nòng nọc
  • C.
    nhộng                                 
  • D.
    ấu trùng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trứng châu chấu nở ra sẽ phát triển thành ấu trùng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 7 :

Hoocmon tiroxin ở người được sinh ra ở tuyến nào?

  • A.
    Tuyến yên                          
  • B.
    Tuyến giáp
  • C.
    Tuyến sinh dục                   
  • D.
    Tuyến thượng thận

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hoocmon tiroxin ở người được sinh ra ở tuyến giáp

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 8 :

Hai hormone chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là:

  • A.
    tiroxin và ecđixơn                        
  • B.
    tiroxin và juvenin
  • C.
    tiroxin và GH                               
  • D.
    ecđixơn và juvenin

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai hormone chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là: ecđixơn và juvenin

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 9 :

Khi nào nhộng sẽ phát triển thành bướm trưởng thành?

  • A.
    Khi juvenin ngừng tiết
  • B.
    Khi ecđixơn ngừng tiết
  • C.
    Khi juvenin tiết nhiều
  • D.
    Khi cả juvenin và ecđixơn đều ngừng tiết

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi juvenin ngừng tiết nhộng sẽ phát triển thành bướm trưởng thành.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 10 :

Hoocmon nào có nhiều hơn rất nhiều lần ở đa số nam giới?

  • A.
    Ơstrôgen                             
  • B.
    HCG
  • C.
    Testosterone                       
  • D.
    GH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Testosterone có nhiều hơn rất nhiều lần ở đa số nam giới.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 11 :

Hoocmon ở người làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp là:

  • A.
    Estrogen                            
  • B.
    HCG
  • C.
    Testosterone                        
  • D.
    GH

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hoocmon ở người làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp là: testosterone

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 12 :

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn không gặp ở:

  • A.
    châu chấu                                     
  • B.
    gián
  • C.
    cào cào                                         
  • D.
    ong

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phát triển qua biến thái không hoàn toàn không gặp ở: ong

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 13 :

Ở ếch, tiroxin có vai trò gì?

  • A.
    Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch
  • B.
    Khiến trứng nở thành nòng nọc
  • C.
    Khiến trứng không thể nở ra được.
  • D.
    Khiến phát triển dừng lại ở giai đoạn nòng nọc có đuôi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ở ếch, tiroxin có vai trò: Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 14 :

Sinh trưởng ở động vật là:

  • A.
    quá trình biến đổi về sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục.
  • B.
    quá trình biệt hóa tế bào để hình thành các bộ phận sinh dục.
  • C.
    quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan và cơ thể.
  • D.
    quá trình lớn lên của cơ thể bằng cách tăng số lượng tế bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sinh trưởng ở động vật là: quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan và cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 15 :

Để thúc quả nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, ta có thể dùng hoocmon:

  • A.
    Ethylene                     
  • B.
    AAB
  • C.
    Giberelin                    
  • D.
    Xitokinin

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Để thúc quả nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, ta có thể dùng hoocmon: giberelin

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 16 :

Phitôcrôm là gì?

  • A.
    Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
  • B.
    Là 1 loại hoocmon thực vật.
  • C.
    Là một loại ADN.
  • D.
    Là một loại vitamin.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 17 :

Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp là

  • A.
    phitôcrôm                                    
  • B.
    florigen
  • C.
    auxin                                           
  • D.
    giberelin

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp là florigen

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 18 :

Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ

  • A.
    khi ra hoa đến lúc cây chết
  • B.
    khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới
  • C.
    khi nảy mầm đến khi cây ra hoa
  • D.
    khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 19 :

Cho các nội dung sau về hoocmon auxin:

1. Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo

2. Vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ

3. chỉ có ở một số loại cây

4. Kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất

5. Có ở tất cả thực vật

6. Chỉ có tác dụng kích thích

7. Nguồn tự nhiên và nhân tạo

8. Kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm

Phương án trả lời đúng là :

  • A.
    Auxin: (1), (2), (4), (5)
  • B.
    Auxin: (2), (5), (7), (8)
  • C.
    Auxin: (2), (4), (5), (7)
  • D.
    Auxin: (2), (4), (5), (7)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương án trả lời đúng là : (2), (4), (5), (7)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 20 :

Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là

  • A.
    Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây
  • B.
    Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
  • C.
    Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao
  • D.
    Tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là: Tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.