Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3>
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
Đề bài
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Ở lại với chiến khu (Trang 13 - TV3/ Tập 2)
2. Chú ở bên Bác Hồ (Trang 16 - TV3/Tập 2)
3. Nhà bác học và bà cụ (Trang 31 - TV3/Tập 2)
4. Mặt trời mọc ở đằng.... tây! (Trang 52 - TV3/Tập 2)
5. Buổi học thể dục (Trang 89 - TV3/Tập 2)
6. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (Trang 98 - TV3/Tập 2)
7. Mặt trời xanh của tôi (Trang 125 - TV3/Tập 2)
8. Sự tích chú Cuội cung trăng (Trang 131 - TV3/Tập 2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tình bạn
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:
- Cứu tôi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
Theo Mẹ kể con nghe
1. Thấy Gà con bị bắt, Cún con đã làm gì?(0.5 điểm)
A. Cún con khóc thút thít vì vừa sợ lại vừa thương bạn
B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún con cũng rất sợ cáo.
C. Cún con nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
D. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát tình hình.
2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát thân? (0.5 điểm)
A. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
B. Vì Cáo già rất sợ Cún con
C. Vì Cáo già nhìn thấy có người đến.
D. Vì Cáo già rất sợ hổ.
3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn mình? (0.5 điểm)
A. Cún con xé áo của mình ra để băng bó vết thương cho bạn.
B. Cún con ôm Gà con, vượt đường xa, đêm tối đến tìm bác sĩ Dê núi.
C. Cún con đi tìm chủ nhà tới chữa thương cho Gà con.
D. Cún con đưa bạn về tận nhà để Gà mẹ chữa thương.
4. Câu “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Tác giả sử dụng kiểu nhân hóa nào? (0.5 điểm)
A. Dùng từ để gọi người để gọi vật.
B. Dùng hành động của con người để gán cho con vật.
C. Trò chuyện với con vật như đối với con người.
D. Cả A và B
5. Vì sao Cún con cứu Gà con? (0.5 điểm)
A. Vì cún ghét Cáo già
B. Vì cún thương Gà con
C. Cún thích đội mũ sư tử
D. Vì mẹ Cún con dặn phải bảo vệ Gà con.
6. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm)
7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào viết đúng chính tả? (0.5 điểm)
A. Khẳng khuy
B. Khỉu tay
C. Khúc khuỷu
D. Đêm khuyu
8. Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài. (1 điểm)
9. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (1 điểm)
Vịt con đáp
- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Con cò
Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hoá. Nó thong thả đi trên doi đất.
Theo ĐINH GIA TRINH
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Hãy tưởng tượng em có một bạn người nước ngoài, hãy viết một bức thư ngắn để giới thiệu với bạn về đất nước Việt Nam ta và mời bạn tới thăm.
Gợi ý:
- Tự giới thiệu về mình.
- Giới thiệu vị trí nước Việt Nam.
- Chọn một trong số các điều sau để giới thiệu với bạn: Vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam; Truyền thống văn hóa Việt Nam; Trẻ em Việt Nam; Sản vật của Việt Nam; …
- Mời bạn tới thăm Việt Nam.
Lời giải chi tiết
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
1. (0.5 điểm) C. Cún con nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. (0.5 điểm) A. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
3. (0.5 điểm) B. Cún con ôm Gà con, vượt đường xa, đêm tối đến tìm bác sĩ Dê núi.
4. (0.5 điểm) D. Cả A và B
5. (0.5 điểm) B. Vì cún thương Gà con
6. (1 điểm) GV chấm theo ý của học sinh
Gợi ý: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta rằng phải biết yêu thương, giúp đỡ và bảo vệ bạn bè. Không nên bỏ rơi bạn trong lúc nguy hiểm.
7. (0.5 điểm) C. Khúc khuỷu
8. (1 điểm) GV chấm tùy vào câu học sinh đặt có phù hợp không?
Gợi ý:
- Cún con biết yêu thương và bảo vệ Gà con.
- Cún con thông minh biết đội mũ sư tử để đánh lừa Cáo già.
9. (1 điểm)
Vịt con đáp:
- Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm)
- Tự giới thiệu về mình.
- Giới thiệu vị trí nước Việt Nam.
- Chọn một trong số các điều sau để giới thiệu với bạn: Vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam; Truyền thống văn hóa Việt Nam; Trẻ em Việt Nam; Sản vật của Việt Nam; …
- Mời bạn tới thăm Việt Nam.
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo:
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2019
Li-sa thân mến !
Mình là Ngọc Anh, 9 tuổi và mình tới từ đất nước Việt Nam tươi đẹp. Li-sa biết không, đất nước của mình thuộc vùng Đông Nam Á, giáp với Biển Đông mênh mông, rộng lớn. Ở đó có những con người thân thiện, hiền hậu, chăm chỉ và cực kì mến khách.
Việt Nam yêu dấu với rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp mà mỗi vùng miền lại có nét đặc trưng riêng : những cánh đồng lúa chín trải rộng đến chân trời, những bãi biển xanh trong màu ngọc biếc hay những ngọn núi trập trùng nối tiếp nhau như một bức trường thành. Đất nước Việt Nam với truyền thống văn hiến lâu đời. Bạn hãy thử trải nghiệm một lần dạo quanh Hồ Gươm, cầm trên tay que kem Tràng Tiền vừa thơm lại ngọt ngào đủ vị, rồi ngồi đâu đó thưởng thức những tô bún chả, nem cuốn và chè thập cẩm. Chắc chắn bạn sẽ không bao giờ quên được những hương vị tuyệt vời đó.
Hơn tất cả, Việt Nam là một đất nước hòa bình, nơi đâu cũng tràn ngập niềm vui và hạnh phúc. Còn rất nhiều điều mình muốn kể cho Li-sa nghe về đất nước thân yêu này. Hy vọng ngày gần nhất sẽ được đón tiếp bạn đến để trải nghiệm những vẻ đẹp kì thú ở đất nước mình. Chúc bạn luôn mạnh khỏe, học tập tốt. Hãy trả lời thư mình sớm nhé !
Kí tên
Ngọc Anh
Loigiaihay.com
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
- Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3
- Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3