Bài tập ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4, đề tiếng việt ôn hè lớp 3 10+ đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 hay nhất

Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 4

Tải về

Bạn Lợn lười tắm Trong khu rừng nọ có rất nhiều bạn nhỏ sinh sống: Gấu con, Thỏ con, Khỉ con, Dê con, Cún con và Lợn con... Tất cả các bạn đều sạch sẽ và khỏe mạnh. Riêng Lợn con vừa lười vừa bẩn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

ĐỀ ÔN HÈ – ĐỀ SỐ 4

A. ĐỌC - HIỂU

Bạn Lợn lười tắm

            Trong khu rừng nọ có rất nhiều bạn nhỏ sinh sống: Gấu con, Thỏ con, Khỉ con, Dê con, Cún con và Lợn con...

            Tất cả các bạn đều sạch sẽ và khỏe mạnh. Riêng Lợn con vừa lười vừa bẩn.

            Một buổi sáng đẹp trời, các bạn cùng nhau chơi đùa rất vui vẻ. Lợn con đang ngủ thì nghe tiếng cười. Chú bật dậy, chạy đến bên cửa sổ, nhìn ra ngoài. Thấy các bạn chơi đùa vui vẻ. Lợn con vội mở cửa, chạy ào ra đến để chơi cùng.

            Các bạn thấy Lợn con bẩn và hôi quá nên vội vàng lảng ra chỗ khác. Chỉ trong nháy mắt, tất cả các bạn đã chạy biến đi hết. Lợn con rất buồn và không hiểu tại sao các bạn lại không chơi với mình.

            Chim Sơn ca sà xuống bảo:

            - Lợn con ơi! Lợn con về tắm đi. Vì Lợn con bẩn quá nên các bạn không dám đến gần đấy.

            Lợn con xấu hổ quá, vội chạy về nhà tắm rửa thật sạch.

            Tối hôm đó, trăng sáng đẹp, các bạn lại tụ tập chơi dưới gốc cây trốn tìm. Vừa nhìn thấy Lợn con xuất hiện với quần áo gọn gàng, sạch sẽ, Gấu con và Thỏ con chạy ngay lại rủ Lợn con cùng chơi.

            Từ hôm đó, ngày nào Lợn con cũng tắm rửa sạch sẽ. Buổi sáng, Lợn con còn dậy sớm tập thể dục nữa đấy!

            Các bạn nhỏ cùng bảo nhau:

            Lợn con sạch lắm rồi! Lợn con không còn lười biếng như trước nữa. Chúng mình cùng dậy sớm tập thể dục với Lợn con để cho cơ thể luôn luôn khỏe mạnh nhé!

(Theo Kho tàng truyện thiếu nhi)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Lợn con là con vật như thế nào?

A. Mũm mĩm, đáng yêu

B. Sạch sẽ, chăm chỉ

C. Vừa lười vừa bẩn.

Câu 2. Vì sao khi Lợn con ra chơi cùng, các bạn lại lảng ra chỗ khác?

A. Vì các bạn thấy Lợn con bẩn và hôi quá.

B. Vì không ai muốn chơi với Lợn.

C. Vì Lợn hay đánh và trêu chọc các bạn.

Câu 3. Tại sao hôm sau, Gấu con và Thỏ lại rủ Lợn con chơi cùng?

A. Vì các bạn thấy có lỗi với Lợn con.

B. Vì không muốn Lợn con buồn.

C. Vì Lợn con đã tắm rửa sạch sẽ.

Câu 4. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Câu 5. Hãy kể những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân?

Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: “Lợn con không còn lười biếng như trước nữa.

Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: lười biếng, gọn gàng

Câu 8. Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu sau?

“Dòng sông như một tấm gương tráng thủy ngân xanh, soi rõ trời cao và những cánh cò trắng muốt vỗ thong thả qua sông một cách bình thản”

Câu 9. Chuyển câu “Lợn con vừa lười vừa bẩn” thành một câu cảm.

B. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả: Nghe – viết:

Con trai

Vào một ngày đẹp trời, ánh nắng dịu dàng chiếu lên bãi biển, những con sóng nhẹ nhàng vỗ vào bờ cát. Một con trai lớn bò lên bờ, mở hai cánh vỏ cứng hình bầu dục ra để đón ánh nắng. Nó ung dung nằm trên bờ biển, trong lòng cảm thấy rất vui vẻ và thoải mái.

(Sưu tầm)

2. Tập làm văn

Viết đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) về một nhân vật em yêu thích trong một câu chuyện đã học.

Lời giải

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

A. ĐỌC - HIỂU

Câu 1. Lợn con là con vật như thế nào?

A. Mũm mĩm, đáng yêu

B. Sạch sẽ, chăm chỉ

C. Vừa lười vừa bẩn.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn đầu để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Lợn con là con vật vừa lười vừa bẩn.

Đáp án C.

Câu 2. Vì sao khi Lợn con ra chơi cùng, các bạn lại lảng ra chỗ khác?

A. Vì các bạn thấy Lợn con bẩn và hôi quá.

B. Vì không ai muốn chơi với Lợn.

C. Vì Lợn hay đánh và trêu chọc các bạn.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ ba để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Khi Lợn con ra chơi cùng, các bạn lại lảng ra chỗ khác vì các bạn thấy Lợn con bẩn và hôi quá.

Đáp án A.

Câu 3. Tại sao hôm sau, Gấu con và Thỏ lại rủ Lợn con chơi cùng?

A. Vì các bạn thấy có lỗi với Lợn con.

B. Vì không muốn Lợn con buồn.

C. Vì Lợn con đã tắm rửa sạch sẽ.

Phương pháp giải:

Em đọc câu cuối để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Hôm sau, Gấu con và Thỏ lại rủ Lợn con chơi cùng vì Lợn con đã tắm rửa sạch sẽ.

Đáp án C.

Câu 4. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

Phương pháp giải:

Qua hành động của Lợn con em học được bài học gì?

Lời giải chi tiết:

Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ nếu không sẽ bị mọi người xa lánh.

Câu 5. Hãy kể những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân?

Phương pháp giải:

Em kể các hoạt động vệ sinh cá nhân hàng ngày của em.

Lời giải chi tiết:

Những việc em làm để giữ gìn vệ sinh cá nhân là tắm, đánh răng, rửa mặt, gội đầu,…

Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: “Lợn con không còn lười biếng như trước nữa.

Phương pháp giải:

Em xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi: Lợn con như thế nào?

Câu 7. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: lười biếng, gọn gàng

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa từ đã cho và tìm từ có nghĩa trái ngược.

Lời giải chi tiết:

Tìm từ trái nghĩa với từ lười biếng: chăm chỉ, cần cù, siêng năng,…

Tìm từ trái nghĩa với từ gọn gàng: luộm thuộm, bừa bộn,...

Câu 8. Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu sau?

“Dòng sông như một tấm gương tráng thủy ngân xanh, soi rõ trời cao và những cánh cò trắng muốt vỗ thong thả qua sông một cách bình thản”

Phương pháp giải:

Em dựa vào từ so sánh để tìm các sự vật được so sánh.

Lời giải chi tiết:

Dòng sông như một tấm gương tráng thủy ngân xanh, soi rõ trời cao và những cánh cò trắng muốt vỗ thong thả qua sông một cách bình thản”

Câu 9. Chuyển câu “Lợn con vừa lười vừa bẩn” thành một câu cảm.

Phương pháp giải:

Em thêm từ ngữ và dấu câu để chuyển thành câu cảm.

Lời giải chi tiết:

- Lợn con lười và bẩn quá!

- Lợn con lười và bẩn thế!

B. KIỂM TRA VIẾT

2. Tập làm văn

Viết đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) về một nhân vật em yêu thích trong một câu chuyện đã học.

Phương pháp giải:

Em trả lời các câu hỏi dưới đây để viết đoạn văn:

- Giới thiệu nhân vật em yêu thích.

- Nêu lí do em yêu thích nhân vật đó.

- Em học được ở nhân vật đó điều gì?

Lời giải chi tiết:

Nhân vật em yêu thích là Dế Mèn trong câu chuyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Dế Mèn là một chú dế khỏe mạnh, dũng cảm và biết quan tâm đến người khác. Em thích Dế Mèn vì bạn ấy không sợ kẻ xấu, dám đứng ra bảo vệ những bạn yếu đuối. Trong truyện, Dế Mèn đã giúp đỡ Dế Choắt và không cho bọn xấu bắt nạt bạn. Điều đó khiến em rất cảm phục và muốn học theo. Em học được ở Dế Mèn lòng dũng cảm và biết yêu thương, chia sẻ với người khác. Nhờ đọc truyện, em hiểu rằng giúp đỡ người yếu là việc làm tốt.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về
  • Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 5

    Mèo con câu cá Mặt trời đã lên cao, vì thời tiết đẹp nên mèo mẹ quyết định dẫn con đi câu cá. Khi ra đến bờ sông, chúng đến bãi cỏ đẹp và ngồi xuống câu cá. Một chú chuồn chuồn đậu trên cần câu của mèo con. Lúc này, mèo con với tay định về thì chú chuồn chuồn bay vút lên cao.

  • Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 6

    Tờ giấy trắng Có một lần, tại một trường trung học, ngài hiệu trưởng đến gặp các em học sinh để nói chuyện. Trong khi nói, ông giơ lên cho các em thấy một tờ giấy trắng, trên đó có một chấm tròn đen ở một góc nhỏ và hỏi:

  • Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 7

    Con có thể mua một giờ của bố không? - Bố ơi, con có thể hỏi bố một câu được không? - Được chứ, gì vậy? - Người cha đáp.

  • Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 8

    Câu chuyện về hai chú ếch Đàn ếch đi ngang qua một khu rừng và hai con ếch bị rơi xuống hố. Khi thấy cái hố quá sâu, những con ếch còn lại bèn nói với hai con ếch kia rằng chúng sẽ phải chết.

  • Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 3

    Bài học về sự tự tin Hôm ấy, là ngày đầu tiên tôi học môn Toán với thấy Peter. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay