Bài tập Mở rộng vốn từ - Ôn hè Tiếng Việt 3>
Tải vềBài 1. Tìm từ ngữ không chỉ đặc điểm của rừng núi. A. bằng phẳng B. hùng vĩ C. rộng lớn
Đề bài
Bài 1. Tìm từ ngữ không chỉ đặc điểm của rừng núi.
A. bằng phẳng
B. hùng vĩ
C. rộng lớn
D. đồ sộ
Bài 2. Tìm từ ngữ chỉ sự vật ở thành thị.
A. cánh đồng
B. đầm sen
C. công viên
D. nhà rông
Bài 3. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình hữu nghị?
A. Công cha nghĩa mẹ.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
D. Bán anh em xa, mua láng giền gần.
Bài 4. Đồ dùng nào dưới đây không dùng để làm việc nhà?
A. Khăn lau bàn
B. Găng tay
C. Bình tưới cây
D. Cặp sách
Bài 5. Từ nào sau đây không phải là đồ vật?
A. Cái bàn
B. Con mèo
C. Cái ghế
D. Cái bút
Bài 6. Em hãy gạch chân dưới từ ngữ không thuộc nhóm từ chỉ cộng đồng:
a) thôn xóm, bản làng, xã phường, đoàn kết.
b) gia đình, yêu thương, bạn bè, dòng họ.
Bài 7. Em hãy nối để được hoạt động phù hợp với từng người:
Người thủ thư |
|
Mượn sách |
Người mượn sách
|
Sắp xếp sách, báo,… |
|
Đọc sách |
Bài 8. Em hãy kể tên ba đặc điểm ở thành thị và ba đặc điểm ở nông thôn:
a) Thành thị:
b) Nông thôn:
Bài 9. Gạch dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại:
a. Suối, thác, núi, đồi, ruộng bậc thang, gập ghềnh.
b. Quanh co, khúc khuỷu, ngoằn ngoèo, chót vót, rừng.
c. Lễ hội đền Hai Bà Trưng, lễ hội đền Hùng, hội Gióng, rước kiệu, hội Lim.
d. Làm bánh chưng, thắp hương, dâng hương, chọi trâu, đánh đu, rộn ràng.
e. Rộn ràng, nhộn nhịp, tấp nập, đông đúc, đua thuyền.
Bài 10. Hãy tìm các từ ngữ chỉ:
a. Hoạt động bảo vệ Trái Đất:
b. Đồ dùng dạy và học:
c. Những hoạt động vào mùa hè:
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Từ ngữ nào không chỉ đặc điểm của rừng núi?
A. bằng phẳng
B. hùng vĩ
C. rộng lớn
D. đồ sộ
Phương pháp giải:
Em xác định các từ chỉ đặc điểm của rừng núi.
Lời giải chi tiết:
Các từ “hùng vĩ, rộng lớn, đồ sộ” là các từ chỉ đặc điểm của rừng núi.
Từ “bằng phảng” không chỉ đặc điểm của rừng núi.
Đáp án A.
Bài 2. Từ ngữ nào chỉ sự vật ở thành thị?
A. cánh đồng
B. đầm sen
C. công viên
D. nhà rông
Phương pháp giải:
Em xác định sự vật ở các đáp án thuộc chủ đề gì.
Lời giải chi tiết:
Các từ “cánh đồng, đầm sen, nhà rông” chỉ sự vật ở nông thôn.
Từ “công viên” chỉ sự vật ở thành thị.
Đáp án C.
Bài 3. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tình hữu nghị?
A. Công cha nghĩa mẹ.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
D. Bán anh em xa, mua láng giền gần.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại cấu tạo của biện pháp tu từ so sánh để tìm các sự vật được so sánh với nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu tục ngữ nói về tình hữu nghị là “Bán anh em xa, mua láng giền gần”. Câu tục ngữ này khuyên chúng ta cần trân trọng và vun đắp mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm láng giềng, bởi họ là những người có thể giúp đỡ mình nhiều điều trong cuộc sống, hơn cả những người anh em họ hàng ở xa.
Đáp án D.
Bài 4. Đồ dùng nào dưới đây không dùng để làm việc nhà?
A. Khăn lau bàn
B. Găng tay
C. Bình tưới cây
D. Cặp sách
Phương pháp giải:
Em xác định các đồ dùng để làm việc nhà.
Lời giải chi tiết:
Đồ dùng không dùng để làm việc nhà là cặp sách.
Đáp án D.
Bài 5. Từ nào sau đây không phải là đồ vật?
A. Cái bàn
B. Con mèo
C. Cái ghế
D. Cái bút
Phương pháp giải:
Em xác định các từ chỉ đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Từ không phải đồ vật là “con mèo”.
Đáp án B.
Bài 6. Em hãy gạch chân dưới từ ngữ không thuộc nhóm từ chỉ cộng đồng:
a) thôn xóm, bản làng, xã phường, đoàn kết.
b) gia đình, yêu thương, bạn bè, dòng họ.
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa các từ và chọn từ không chỉ cộng đồng.
Lời giải chi tiết:
a) thôn xóm, bản làng, xã phường, đoàn kết.
b) gia đình, yêu thương, bạn bè, dòng họ.
Bài 7. Em hãy nối để được hoạt động phù hợp với từng người:
Người thủ thư |
|
Mượn sách |
Người mượn sách
|
Sắp xếp sách, báo,… |
|
Đọc sách |
Phương pháp giải:
Em dựa vào nhiệm vụ của mội người để nối với hoạt động phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 8. Em hãy kể tên ba đặc điểm ở thành thị và ba đặc điểm ở nông thôn:
a) Thành thị:
b) Nông thôn:
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các từ ngữ chỉ đặc điểm ở thành thị và nông thôn.
Lời giải chi tiết:
a) Thành thị: ồn ào, ô nhiễm, đông đúc,…
b) Nông thôn: yên tĩnh, trong lành, rộng rãi,…
Bài 9. Gạch dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại:
a. Suối, thác, núi, đồi, ruộng bậc thang, gập ghềnh.
b. Quanh co, khúc khuỷu, ngoằn ngoèo, chót vót, rừng.
c. Lễ hội đền Hai Bà Trưng, lễ hội đền Hùng, hội Gióng, rước kiệu, hội Lim.
d. Làm bánh chưng, thắp hương, dâng hương, chọi trâu, đánh đu, rộn ràng.
e. Rộn ràng, nhộn nhịp, tấp nập, đông đúc, đua thuyền.
Phương pháp giải:
Em xác định nghĩa chung của từng nhóm rồi tìm từ khác nhóm.
Lời giải chi tiết:
a. Suối, thác, núi, đồi, ruộng bậc thang, gập ghềnh.
b. Quanh co, khúc khuỷu, ngoằn ngoèo, chót vót, rừng.
c. Lễ hội đền Hai Bà Trưng, lễ hội đền Hùng, hội Gióng, rước kiệu, hội Lim.
d. Làm bánh chưng, thắp hương, dâng hương, chọi trâu, đánh đu, rộn ràng.
e. Rộn ràng, nhộn nhịp, tấp nập, đông đúc, đua thuyền.
Bài 10. Hãy tìm các từ ngữ chỉ:
a. Hoạt động bảo vệ Trái Đất:
b. Đồ dùng dạy và học:
c. Những hoạt động vào mùa hè:
Phương pháp giải:
Em dựa vào sự vật đã cho chọn sự vật có đặc điểm tương đồng để viết câu có hình ảnh so sánh.
Lời giải chi tiết:
a. Hoạt động bảo vệ Trái Đất: trồng cây, nhặt rác, tiết kiệm nước,…
b. Đồ dùng dạy và học: thước kẻ, bảng con, máy chiếu,..
c. Những hoạt động vào mùa hè: tắm biển, ăn kem, cắm trại,…

