

Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 1>
Tải vềQuà sinh nhật Sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo đưa Thủy chọn một món đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích.
Đề bài
ĐỀ ÔN HÈ – ĐỀ SỐ 1
A. ĐỌC - HIỂU
Quà sinh nhật
Sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo đưa Thủy chọn một món đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, cô bé nhìn hoa cả mắt, vẫn không biết nên mua gì vì thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- Vì con thương bà. Bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
(Theo Vũ Nhật Chương)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy đi đâu?
A. Đi ra phố đồ chơi.
B. Đi chơi công viên.
C. Đi khu vui chơi.
Câu 2. Thuỷ đã chọn mua quà gì?
A. Một nàng công chúa Elsa rất đẹp.
B. Một chiếc váy công chúa màu hồng.
C. Một con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Câu 3. Vì sao Thủy chọn món quà đó?
A. Vì đó là món quà đẹp nhất phố.
B. Vì đó là món quà em thích nhất.
C. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Câu 4. Hãy viết một câu nêu đặc điểm để nói về Thuỷ.
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu: “Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Bằng gì?
C. Ở đâu?
Câu 6. Dấu gạch ngang trong bài “Quà sinh nhật” dùng để làm gì?
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 7. Câu “Cháu mua búp bê cho bà đi!” thuộc câu gì?
A. Câu kể
B. Câu cảm
C. Câu khiến
Câu 8. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để có hình ảnh so sánh.
a. Thuỷ hiền lành và tốt bụng như .....................................................................................
b. Người Nam ướt nhẹp như...............................................................................................
Câu 9. Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ( ) trong đoạn văn sau:
Buổi sáng ( ) mọi người đổ ra đường ( ) ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt ( ) Rừng hồi ngào ngạt ( ) xanh thẫm trên các quả đồi trong làng ( )
(Theo Tô Hoài)
Câu 10. Dùng kiểu câu “Ai thế nào?” (câu nêu đặc điểm) để viết 1 câu nói về thành thị và 1 câu nói về nông thôn.
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: Nghe – viết:
Rừng hồi xứ Lạng
Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng. Sông Kì Cùng đã nhạt hết màu đục đỏ bối rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông bỗng ủ mùi thơm trong vắt lượn quanh co khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín.
(Theo Sưu tầm)
2. Tập làm văn
Hãy viết đoạn văn từ 7-10 câu nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu.
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. ĐỌC - HIỂU
Câu 1. Sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy đi đâu?
A. Đi ra phố đồ chơi.
B. Đi chơi công viên.
C. Đi khu vui chơi.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn đầu để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy đi ra phố đồ chơi.
Đáp án A.
Câu 2. Thuỷ đã chọn mua quà gì?
A. Một nàng công chúa Elsa rất đẹp.
B. Một chiếc váy công chúa màu hồng.
C. Một con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn hội thoại để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Thuỷ đã chọn mua một con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau.
Đáp án C.
Câu 3. Vì sao Thủy chọn món quà đó?
A. Vì đó là món quà đẹp nhất phố.
B. Vì đó là món quà em thích nhất.
C. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Phương pháp giải:
Em đọc câu cuối để chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Thủy chọn món quà đó vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Đáp án C.
Câu 4. Hãy viết một câu nêu đặc điểm để nói về Thuỷ.
Phương pháp giải:
Qua hành động của Thuỷ em thấy cô bé là người như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Thuỷ rất tốt bụng.
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu: “Con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Vì sao?
B. Bằng gì?
C. Ở đâu?
Phương pháp giải:
Em xác định nội dung của bộ phận in đậm.
Lời giải chi tiết:
Bộ phận in đậm “bằng mụn vải xanh” trả lời cho câu hỏi Bằng gì?.
Đáp án B.
Câu 6. Dấu gạch ngang trong bài “Quà sinh nhật” dùng để làm gì?
A. Báo hiệu phần liệt kê.
B. Đánh dấu lời đối thoại.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại về dấu gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Dấu gạch ngang trong bài “Quà sinh nhật” dùng để đánh dấu lời đối thoại.
Đáp án B.
Câu 7. Câu “Cháu mua búp bê cho bà đi!” thuộc câu gì?
A. Câu kể
B. Câu cảm
C. Câu khiến
Phương pháp giải:
Em dựa vào nội dung và ngữ điệu của câu để xác định kiểu câu.
Lời giải chi tiết:
Câu “Cháu mua búp bê cho bà đi!” thuộc câu khiến.
Đáp án C.
Câu 8. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để có hình ảnh so sánh.
a. Thuỷ hiền lành và tốt bụng như .....................................................................................
b. Người Nam ướt nhẹp như...............................................................................................
Phương pháp giải:
Em dựa vào đặc điểm trong câu để điền sự vật có nét tương đồng.
Lời giải chi tiết:
a. Thuỷ hiền lành và tốt bụng như cô tiên.
b. Người Nam ướt nhẹp như chuột lột.
Câu 9. Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ( ) trong đoạn văn sau:
Buổi sáng ( ) mọi người đổ ra đường ( ) ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt ( ) Rừng hồi ngào ngạt ( ) xanh thẫm trên các quả đồi trong làng ( )
(Theo Tô Hoài)
Phương pháp giải:
Em dựa vào nội dung đoạn văn để diền dấu câu vào vị trí phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Buổi sáng ( , ) mọi người đổ ra đường ( , ) ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt ( . ) Rừng hồi ngào ngạt ( , ) xanh thẫm trên các quả đồi trong làng ( . )
Câu 10. Dùng kiểu câu “Ai thế nào?” (câu nêu đặc điểm) để viết 1 câu nói về thành thị và 1 câu nói về nông thôn.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn đặc điểm phù hợp với thành thị và nông thôn để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
- Thành thị đông đúc và nhộn nhịp.
- Nông thôn rất yên bình.
B. KIỂM TRA VIẾT
2. Tập làm văn
Hãy viết đoạn văn từ 7-10 câu nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu.
Phương pháp giải:
Em trả lời các câu hỏi dưới đây để viết đoạn văn:
- Giới thiệu chung về cảnh đẹp.
- Cảnh đẹp nằm ở đâu?
- Đặc điểm nổi bật: diện tích, kiến trúc, hình dáng...
- Điều khiến người viết cảm thấy ấn tượng nhất về cảnh đẹp.
- Tình cảm, suy nghĩ về cảnh đẹp: thích thú, tự hào...
Lời giải chi tiết:
Cảnh đẹp mà em yêu thích nhất là bãi biển Sầm Sơn. Bãi biển nằm trải dài theo dải đất ven biển, với cát trắng mịn và làn nước trong xanh. Những con sóng vỗ rì rào tạo nên âm thanh vui tai và dễ chịu. Buổi sáng, mặt trời mọc từ từ trên mặt biển, nhuộm cả bầu trời một màu hồng khiến em vô cùng thích thú. Bãi biển còn có những hàng dừa xanh nghiêng nghiêng trong gió. Điều khiến em thích nhất là cảm giác mát mẻ khi được ngâm mình trong làn nước biển. Mỗi lần được cùng gia đình đi dạo trên bờ biển, em cảm thấy rất vui và hạnh phúc. Em thấy tự hào vì đất nước mình có nhiều cảnh đẹp như vậy. Em mong sẽ được dạo chơi thêm nhiều bãi biển khác trên đất nước mình.


- Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 2
- Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 3
- Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 4
- Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 5
- Đề ôn hè Tiếng Việt 3 lên 4 - Đề 6
>> Xem thêm