Câu 2 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao>
Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0
Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0
LG a
\(y = 2x + 1,{x_0} = 2\)
Phương pháp giải:
- Tính \(\Delta y=f(x_0+\Delta x)-f(x_0)\)
- Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \dfrac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\)
Lời giải chi tiết:
\(f(x) = 2x + 1\) , cho x0 = 2 một số gia Δx
Ta có:
\(\eqalign{ & \Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right) \cr & = f\left( {2 + \Delta x} \right) - f\left( 2 \right) \cr & = 2\left( {2 + \Delta x} \right) + 1 - 5 = 2\Delta x \cr & \Rightarrow {{\Delta y} \over {\Delta x}} = 2 \cr &\Rightarrow f'\left( 2 \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{\Delta y} \over {\Delta x}} = 2 \cr} \)
LG b
\(y = {x^2} + 3x,{x_0} = 1\)
Lời giải chi tiết:
\(f\left( x \right) = {x^2} + 3x;\) cho x0 = 1 một số gia Δx
Ta có:
\(\eqalign{ & \Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right) \cr & = f\left( {1 + \Delta x} \right) - f\left( 1 \right) \cr & = {\left( {1 + \Delta x} \right)^2} + 3\left( {1 + \Delta x} \right) - 4 \cr & = 5\Delta x + ({\Delta }x)^2 \cr & \Rightarrow {{\Delta y} \over {\Delta x}} = 5 + \Delta x \cr &\Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} {{\Delta y} \over {\Delta x}} =\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} (5 + \Delta x )= 5 \cr} \)
Vậy \(f'(1) = 5\)
Loigiaihay.com
- Câu 3 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 4 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 5 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 6 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
- Câu 7 trang 192 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
>> Xem thêm