Thì hiện tại đơn với động từ thường>
Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V(s/ es) +…
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Lưu ý:
S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”
Ví dụ:
- I usually wake up early everyday.
(Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
=> Chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
- He never watches television.
(Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)
=> Chủ ngữ là “he” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Ta có:
do not = don’t
does not = doesn’t
Lưu ý:
S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
Ví dụ:
- I don’t go shopping regularly.
(Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)
=> Chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
- He doesn’t work on Sunday.
(Anh ấy không làm việc vào Chủ nhật.)
=> Chủ ngữ là “he” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
3. Thể nghi vấn
3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does./ No, S + do/ does + not.
Ví dụ:
- Do you like eating pizza? => Yes, I do./ No, I don’t.
(Bạn có thích ăn pizza không? => Có./ Không.)
=> Chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.
- Does you mother have a sister? - Yes, she does./ No, she doesn’t.
(Mẹ cậu có chị/em gái không? => Có./ Không.)
=> Chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
3.2. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?
Trả lời: S + V(s/ es) +…
Ví dụ:
What do you like doing in your free time?
(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
Where does she work?
(Cô ấy làm việc ở đâu?)