Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 17 - Đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)>
Bài tập cuối tuần 17- Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần.
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là:
A. 400 B. 4000
C. 40000 D. 40
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:
\(5{{m}^{2}}4d{{m}^{2}}=....d{{m}^{2}}\) là:
A. 504 B. 54
C. 540 D. 5040
c) Trong 1 giờ 45 phút, người đi xe máy đi được 63km. Trong 2 giờ 5 phút, người đi xe đạp đi được 25km. Hỏi trong 1 giờ người đi xe máy đi hơn người đi xe đạp một quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 20km B. 22km
C. 24km D. 30km
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức rồi viết kết quả vào ô trống:
II. Tự luận
Bài 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:
a) \(57150:127-31750:127\)
............................................
............................................
............................................
b) \(46800:25:4\)
............................................
............................................
............................................
Bài 2: Tìm \(x\), biết: \(x\times 125+3478=656250+3478\)
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \(5670{{m}^{2}}\), có chiều rộng là 54m. Xung quanh khu đất người ta trồng cây ăn quả, cứ cách 3m trồng 1 cây. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4: Một trại chăn nuôi có tất cả 1925 con gà và vịt, trong đó số gà nhiều hơn số vịt là 253 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
a) Xác định chữ số 4 thuộc hàng nào, từ đó tìm được giá trị của chữ số 4 trong số 724109.
b) Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích để đổi.
c) - Đổi số đo thời gian về cùng 1 đơn vị là phút và đổi số đo độ dài về đơn vị là mét, sau đó tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 phút.
- Tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 giờ.
- Tìm hiệu quãng đường của 2 xe trong 1 giờ.
Cách giải :
a) Trong số 724109, số 4 nằm ở hàng nghìn nên giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là 4000.
Chọn đáp án B.
b) Ta có: \(5{m^2} = 500d{m^2}\) nên \(5{m^2}4d{m^2} = 500d{m^2} + 4d{m^2} \)\(= 504d{m^2}\)
Chọn đáp án A.
c) Đổi 1 giờ 45 phút = 105 phút; 2 giờ 5 phút = 125 phút.
63km = 63000m ; 25km = 25000m
Một phút xe máy đi được quãng đường là:
63000 : 105 = 600 (m)
Một giờ xe máy đi được quãng đường là:
600 × 60 = 36000 (m)
Đổi: 36000m = 36 km
Một phút xe đạp đi được quãng đường là:
25000 : 125 = 200 (m)
Một giờ xe đạp đi được quãng đường là:
200 × 60 = 12000 (m)
Đổi: 12000m = 12 km
Một giờ xe máy đi hơn xe đạp số ki-lô-mét là:
36 – 12 = 24 (km)
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào bảng.
Cách giải:
II. Tự luận
Bài 1:
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức: a : c – b : c = (a – b) : c.
b) Áp dụng công thức: a : b : c = a : (b × c).
Cách giải:
a) \(57150:127 - 31750:127\)
\(\begin{array}{l} = \left( {57150 - 31750} \right):127\\ = 25400:127\\ = 200\end{array}\)
b) \(46800:25:4\)
\(\begin{array}{l} = 46800:\left( {25 \times 4} \right)\\ = 46800:100\\ = 468\end{array}\)
Bài 2:
Phương pháp giải:
Quan sát 2 vế của bài toán đều có số 3478, nên ta sẽ không thực hiện tính vế phải mà sẽ chuyển vế số 3478 ở vế trái sang vế phải rồi tính như bài toán tìm x thông thường.
Cách giải :
\(x \times 125 + 3478 = 656250 + 3478\)
\(\begin{array}{l}x \times 125 = 656250 + 3478 - 3478\\x \times 125 = 656250\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 656250:125\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5250\end{array}\)
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài của khu đất ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Người ta trồng cây ăn quả xung quanh khu đất, tức là số mét đất trồng cây chính là chu vi của khu đất hình chữ nhật. Để tính chu vi khu đất ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.
- Tìm số cây trồng được ta lấy chu vi chia cho khoảng cách giữa các cây.
Cách giải:
Chiều dài khu đất là:
5670 : 54 = 105 (m)
Chu vi khu đất là:
(105 + 54) × 2 = 318 (m)
Số cây trồng được xung quanh khu đất là:
318 : 3 = 106 (cây)
Đáp số: 106 cây.
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Bài toán cho tổng số gà vịt và hiệu số gà vịt. Vì số gà nhiều hơn số vịt nên số gà là số lớn, ta tìm số gà theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
- Tìm số vịt = Tổng số gà và vịt – Số gà (hoặc Số vịt = Số gà – Hiệu).
Cách giải:
Trại chăn nuôi đó có số con gà là:
(1925 + 253) : 2 = 1089 (con)
Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:
1925 – 1089 = 836 (con)
Đáp số: Gà: 1089 con ;
Vịt: 836 con.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 31 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 31 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)