Bài tập cuối tuần Toán 4 Tuần 13 - Đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)>
Tải vềBài tập cuối tuần 13- Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần.
Đề bài
PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 - TUẦN 13
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tính kết quả: \(464 \times 207 = ........\)
A. 12528 B. 96048
C. 931248 D. 463128
b) Tìm x, biết: \(x:11 = 55\)
A. \(x = 5\) C. \(x = 605\)
B. \(x = 955\) D. \(x = 484\)
c) Trong một tích, nếu thêm vào thừa số thứ hai 15 đơn vị thì tích đó sẽ:
A. Gấp lên 15 lần.
B. Tăng thêm 15 đơn vị.
C. Tăng lên 15 lần thừa số thứ hai.
D. Tăng lên 15 lần thừa số thứ nhất.
d) Tích của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau là:
A. 201348 C. 199980
B. 101898 D. 151348
Câu 2. Tìm cách tính thuận tiện nhất trong 2 cách sau:
a)
\(\begin{array}{l}72 \times 72 + 72 \times 38 - 72 \times 10\\ = 5184 + 2736 - 720\\ = 7920 - 720\\ = 7200\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}72 \times 72 + 72 \times 38 - 72 \times 10\\ = 72 \times \left( {72 + 38 - 10} \right)\\ = 72 \times 100\\ = 7200\end{array}\)
II. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
a) 247 × 321
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
b) 148 × 293
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
c) 336 × 204
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 748 × 56 + 748 × 44
………………………………
………………………………
………………………………
b) 538 × 624 – 424 × 538
………………………………
………………………………
………………………………
Bài 3. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 494m, chiều dài hơn chiều rộng 37m. Người ta trồng khoai trên khu đất đó, tính ra cứ 8\({m^2}\) thì thu hoạch được 32kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu yến khoai?
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
Bài 4. Không tính kết quả, hãy so sánh A và B biết:
A = 2008 × 2008 ; B = 2007 × 2009
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
……………………………….......................
………………………………
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
Câu 1:
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính rồi tìm đáp án đúng nhất.
b) \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
c) Nếu thêm vào thừa số thứ hai 15 đơn vị, tức là cộng thêm vào thừa số thứ hai số 15, áp dụng tính chất nhân một số với một tổng ta được kết quả cần tìm.
d) Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau rồi tìm tích.
Cách giải :
a) Đặt tính rồi tính ta có :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{464}\\{207}\end{array}}\\\hline{\begin{array}{*{20}{c}}{3248}\\{928\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{96048\,\,\,\,}\end{array}\)
Vậy 464 × 207 = 96048.
Chọn đáp án B.
b) \(x\) : 11 = 55
\(x\) = 55 × 11
\(x\)= 605
Chọn đáp án C.
c) Trong một tích, nếu thêm vào thừa số thứ hai 15 đơn vị thì tích đó sẽ tăng lên 15 lần thừa số thứ nhất.
Chọn đáp án D.
d) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
Số nhỏ nhất có 3 chữ số chẵn khác nhau là: 204.
Tích hai số trên là : 987 × 204 = 201348.
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính thuận tiện nhất.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}72 \times 72 + 72 \times 38 - 72 \times 10\\ = 72 \times \left( {72 + 38 - 10} \right)\\ = 72 \times 100\\ = 7200\end{array}\)
Vậy ý b sử dụng cách tính thuận tiện nhất.
II. Tự luận
Bài 1:
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)}\\{}\\{}\\{}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{247}\\{321}\end{array}}\\\hline{\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,247}\\{494\,}\\{741\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{79287\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)}\\{}\\{}\\{}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{148}\\{293}\end{array}}\\\hline{\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,444}\\{1332\,\,\,\,\,}\\{296\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{43364\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{336}\\{204}\end{array}}\\\hline{\begin{array}{*{20}{c}}{1344}\\{672\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{68544\,\,\,\,}\end{array}\\\end{array}\)
Bài 2:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\(a \times b + a \times c = a \times (b + c)\) ; \(a \times b - a \times c = a \times (b - c)\)
Cách giải :
a) 748 × 56 + 748 × 44
= 748 × (56 + 44)
= 748 × 100 = 74800
b) 538 × 624 – 424 × 538
= 538 × (624 – 424)
= 538 × 200 = 107600
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài và chiều rộng khu đất dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm số khoai thu được ở 1m2.
- Tìm số khoai thu được ở khu đất đó = số khoai thu được ở 1m2 × diện tích khu đất.
- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị yến, lưu ý ta có 1 yến = 10kg.
Cách giải :
Nửa chu vi khu đất đó là :
494 : 2 = 247 (m)
Chiều dài khu đất đó là :
(247 + 37) : 2 = 142 (m)
Chiều rộng khu đất đó là :
247 – 242 = 105 (m)
Diện tích khu đất đó là :
142 × 105 = 14910 (m2)
1m2 thu được số ki-lô-gam khoai là :
32 : 8 = 4 (kg)
Người ta thu hoạch được ở khu đất đó số khoai là :
4 × 14910 = 59640 (kg)
59640kg = 5964 yến.
Đáp số : 5964 yến.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Dùng tính chất nhân một số với một tổng để đưa hai biểu thức A và B về phép tính có chứa 2007 và 2008 rồi so sánh.
Cách giải :
\(\begin{array}{l}A = 2008 \times 2008\\A = 2008 \times \left( {2007 + 1} \right)\\A = 2008 \times 2007 + 2008\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = 2007 \times 2009\\B = 2007 \times \left( {2008 + 1} \right)\\B = 2007 \times 2008 + 2007\end{array}\)
Vì \(2007 < 2008\) nên \(B < A\).
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 31 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 31 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 32 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 34 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
- Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 33 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)