Bài tập cuối chương 1 - Toán 9 Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 22

Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là A. x = -3 B. x = 3 C. x = 3 và x = - 3 D. x = 2

Xem chi tiết

Bài 2 trang 22

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 3}}{{x - 4}} + 2 = \frac{1}{{x - 3}}\) là A. x \( \ne \) 4 B. x \( \ne \) 3 C. x \( \ne \) 4 và x \( \ne \) 3 D. x = 4 và x = 3

Xem chi tiết

Bài 3 trang 22

Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} - 1 = \frac{{30}}{{(x + 3)(x - 4)}}\) là A. x = 2 B. x = - 3 C. x = 4 D. x = 2

Xem chi tiết

Bài 4 trang 22

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. 5x - y = 3 B. \(\sqrt 5 x + 0y = 0\) C. \(0x - 4y = \sqrt 6 \) D. 0x + 0y = 12.

Xem chi tiết

Bài 5 trang 22

Đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình 3x – y = 2 A. vuông góc với trục tung B. vuông góc với trục hoành C. đi qua gốc toạ độ D. đi qua điểm A(1;1)

Xem chi tiết

Bài 6 trang 22

Cặp số (-2;-3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây? A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 3}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\) B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 1}\\{x - 3y = 8}\end{array}} \right.\) C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 1}\\{x - 3y = 7}\end{array}} \right.\) D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x - 2y = 0}\\{x - 3y = 5}\end{array}} \right.\)

Xem chi tiết

Bài 7 trang 22

Giải các hệ phương trình: a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + 2y = 7}\\{x - 7y = - 13}\end{array}} \right.\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + y = 2}\\{8x + 3y = 5}\end{array}} \right.\) c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5x - 4y = 3}\\{2x + y = 4}\end{array}} \right.\) d) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x - 2y = 10}\\{x - \frac{2}{3}y = 3\frac{1}{3}}\end{array}} \right.\)

Xem chi tiết

Bài 8 trang 22

Giải các phương trình: a) (5x + 2)(2x – 7) = 0 b) \(\left( {\frac{1}{2}x + 5} \right)\left( { - \frac{2}{3}x - \frac{4}{3}} \right) = 0\) c) \({y^2} - 5y + 2(y - 5) = 0\) d) \(9{x^2} - 1 = (3x - 1)(2x + 7)\)

Xem chi tiết

Bài 9 trang 22

Giải các phương trình: a) \(\frac{5}{{x + 2}} + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x + 4}}{{(x + 2)(x - 1)}}\) b) \(\frac{4}{{2x - 3}} - \frac{3}{{x(2x - 3)}} = \frac{5}{x}\) c) \(\frac{2}{{x - 3}} + \frac{3}{{x + 3}} = \frac{{3x - 5}}{{{x^2} - 9}}\) d) \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{8}{{{x^2} - 1}}\)

Xem chi tiết

Bài 10 trang 23

Tìm hai số nguyên dương biết tổng của chúng bằng 1006, nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 2 và số dư là 124.

Xem chi tiết

Bài 11 trang 23

Ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 2003 – 2004, đội Arsenal đã thi đấu 38 trận mà không thua trận nào và giành chức vô địch với 90 điểm. Biết rằng với mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm và nếu hai đội hoà nhau thì mỗi đội được 1 điểm. Mùa giải đó đội Arsenal đã giành bao nhiêu trận thắng?

Xem chi tiết

Bài 12 trang 23

Nhân kỉ niệm ngày Quốc khánh 2/9, một nhà sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh đưa 175 000 đồng và được trả lại 3000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi, biết rằng tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195 000 đồng.

Xem chi tiết

Bài 13 trang 23

Giải bài toán cổ sau: Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vui Chia ba mỗi quả quýt rồi Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh Trăm người, trăm miếng ngọt lành Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Xem chi tiết

Bài 14 trang 23

Trong một xí nghiệp, hai tổ công nhân A và B lắp ráp cùng một loại bộ linh kiện điện tử. Nếu tổ A lắp ráp trong 5 ngày, tổ B lắp ráp trong 4 ngày thì xong 1900 bộ linh kiện. Biết rằng mỗi ngày tổ A lắp ráp được nhiều hơn tổ B 20 bộ linh kiện. Hỏi trong một ngày mỗi tổ ráp được bao nhiêu bộ linh kiện điện tử? (Năng suất lắp ráp của mỗi tổ trong các ngày là như nhau).

Xem chi tiết

Bài 15 trang 23

Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số. a) Fe + Cl2 \( \to \) FeCl3 b) SO2 + O2 SO3 c) Al + O2 \( \to \) Al2O3

Xem chi tiết

Bài 16 trang 23

Nhà máy luyện thép hiện có sẵn loại thép chứa 10% carbon và loại thép chứa 20% carbon. Giả sử trong quá trình luyện thép các nguyên liệu không bị hao hụt. Tính khối lượng thép mỗi loại cần dùng để luyện được 1000 tấn thép chứa 16% carbon từ hai loại thép trên.

Xem chi tiết