8.2. Grammar - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery>
1. Supply the correct form of the verbs in brackets.2. Complete the second sentence, starting as given, so that it has a similar meaning to the first sentence. 3. Each of the following sentences has ONE mistake. Identify and correct it.
Bài 1
1. Supply the correct form of the verbs in brackets.
(Cung cấp dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Trang wishes she (lie) _______ beach with her family now. on the
2. Sometimes, the students wish they (not have) _______ to wear uniforms to school.
3. Linh's parents wish her English proficiency (be) _______ better so that she could study abroad.
4. Mr. Dũng wishes he (know) _______ how to overcome language barriers to enjoy an easier life in the U.K.
5. Do you wish you (not struggle) _______ so much with English as you are now?
6. Our English teachers sometimes wish they (can apply) _______ more modern teaching methods in their lessons.
7. Hùng wishes he (give) _______ the superpower to acquire all languages around the world.
Lời giải chi tiết:
1. were lying |
2. did not have |
3. were |
4. knew |
5. did not struggle |
6. could apply |
7. were given |
|
1. Trang wishes she were lying on the beach with her family now.
(Trang ước mình đang nằm trên bãi biển cùng gia đình.)
2. Sometimes, the students wish they did not have to wear uniforms to school.
(Đôi khi, các em học sinh ước mình không phải mặc đồng phục đến trường.)
3. Linh's parents wish her English proficiency were better so that she could study abroad.
(Bố mẹ Linh ước mình giỏi tiếng Anh hơn để có thể đi du học.)
4. Mr. Dũng wishes he knew how to overcome language barriers to enjoy an easier life in the U.K.
(Thầy Dũng ước mình biết cách vượt qua rào cản ngôn ngữ để có cuộc sống dễ dàng hơn ở Anh.)
5. Do you wish you did not struggle so much with English as you are now?
(Bạn có ước mình không phải vật lộn với tiếng Anh nhiều như bây giờ không?)
6. Our English teachers sometimes wish they could apply more modern teaching methods in their lessons.
(Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đôi khi ước mình có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại hơn vào bài học của mình.)
7. Hùng wishes he were given the superpower to acquire all languages around the world.
(Hùng ước mình được trao cho siêu năng lực để học được tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.)
Bài 2
2. Complete the second sentence, starting as given, so that it has a similar meaning to the first sentence.
(Hoàn thành câu thứ hai, bắt đầu như đã cho, sao cho có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)
1. Unfortunately, I don't have the opportunity to access authentic materials when learning English.
I wish ________________________________________________________________________.
2. Lệ always wants to have a British accent like her teacher.
Lệ always wishes _______________________________________________________________.
3. Huy is upset because he couldn't speak with a good intonation.
Huy wishes ____________________________________________________________________.
4. Ms. Liên wants to attend the teaching workshop taking place at the moment.
Ms. Liên wishes ________________________________________________________________.
5. The government is worried as minority languages are disappearing so quickly.
The government wishes __________________________________________________________.
6. Sadly, there are still misunderstandings between people of different cultures.
We wish ______________________________________________________________________.
Lời giải chi tiết:
1. Unfortunately, I don't have the opportunity to access authentic materials when learning English.
(Thật không may, tôi không có cơ hội tiếp cận các tài liệu chính thống khi học tiếng Anh.)
=> I wish I had the opportunity to access authentic materials when learning English.
(Tôi ước mình có cơ hội tiếp cận các tài liệu chính thống khi học tiếng Anh.)
2. Lệ always wants to have a British accent like her teacher.
(Lệ luôn muốn có giọng Anh như cô giáo của mình.)
=> Lệ always wishes she had a British accent like her teacher.
(Lệ luôn ước mình có giọng Anh như cô giáo của mình.)
3. Huy is upset because he couldn't speak with a good intonation.
(Huy buồn vì không thể nói đúng ngữ điệu.)
=> Huy wishes he could speak with a good intonation.
(Huy ước mình có thể nói đúng ngữ điệu.)
4. Ms. Liên wants to attend the teaching workshop taking place at the moment.
(Cô Liên muốn tham dự hội thảo giảng dạy đang diễn ra tại thời điểm này.)
=> Ms. Liên wishes she could attend the teaching workshop taking place at the moment.
(Cô Liên ước mình có thể tham dự hội thảo giảng dạy đang diễn ra tại thời điểm này.)
5. The government is worried as minority languages are disappearing so quickly.
(Chính phủ lo lắng vì các ngôn ngữ thiểu số đang biến mất quá nhanh.)
=> The government wishes minority languages were not disappearing so quickly.
(Chính phủ ước các ngôn ngữ thiểu số không biến mất quá nhanh.)
6. Sadly, there are still misunderstandings between people of different cultures.
(Thật đáng buồn, vẫn còn những hiểu lầm giữa những người có nền văn hóa khác nhau.)
=> We wish there were no misunderstandings between people of different cultures.
(Chúng tôi ước không có sự hiểu lầm nào giữa những người có nền văn hóa khác nhau.)
Bài 3
3. Each of the following sentences has ONE mistake. Identify and correct it.
(Mỗi câu sau đây có MỘT lỗi sai. Xác định và sửa lỗi đó.)
1. Sometimes I just wish my target language aren't English so that I wouldn't have to struggle so much with it. _______
2. Many Vietnamese jobseekers today wish they would have a better command of English to land jobs more easily. _______
3. My teacher wishes her speaking lessons could be held offline so that they become more interactive. _______
4. I wish my teacher is here to explain all the grammar points I don't know. _______
5. I wish there was only one universal language so that everyone can understand one another. _______
Lời giải chi tiết:
1. Correction: aren't → weren't (Sửa lỗi: aren't → weren't)
=> Sometimes I just wish my target language weren't English so that I wouldn't have to struggle so much with it. (Đôi khi tôi chỉ ước ngôn ngữ mục tiêu của mình không phải là tiếng Anh để tôi không phải vật lộn quá nhiều với nó.)
2. Correction: would have → had (Sửa lỗi: would have → had)
=> Many Vietnamese jobseekers today wish they had a better command of English to land jobs more easily. (Nhiều người Việt Nam đang tìm việc ngày nay ước họ có khả năng tiếng Anh tốt hơn để xin việc dễ dàng hơn.)
3. Correction: become → would become (Sửa lỗi: become → would become)
=> My teacher wishes her speaking lessons could be held offline so that they would become more interactive. (Cô giáo của tôi ước các bài học nói của cô ấy có thể được tổ chức ngoại tuyến để chúng trở nên tương tác hơn.)
4. Correction: is → were (Sửa lỗi: is → were)
=> I wish my teacher were here to explain all the grammar points I don't know. (Tôi ước cô giáo của tôi ở đây để giải thích tất cả các điểm ngữ pháp mà tôi không biết.)
5. Correction: can → could (Sửa lỗi: can → could)
=> I wish there was only one universal language so that everyone could understand one another. (Tôi ước chỉ có một ngôn ngữ chung để mọi người có thể hiểu nhau.)
Bài 4
4. Rewrite the following sentences using the given cues.
(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng các gợi ý cho sẵn.)
1. Marcus/wish/he/can/ hold a conversation / Vietnamese.
_______________________________________________________
2. Lam/wish/ she / have / chance / enhance / speaking fluency.
_______________________________________________________
3. He/wish/reading comprehension skill / good/ than it is now.
_______________________________________________________
4. I/wish/I/can/achieve/good/grammatical accuracy / writing.
_______________________________________________________
5. Hải / wish / he / have /good/memory / so that / he / remember / more English words.
_______________________________________________________
6. Thuỷ / wish / she / give / chances / immerse / the English language / culture.
_______________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. Marcus wishes he could hold a conversation in Vietnamese.
(Marcus ước mình có thể trò chuyện bằng tiếng Việt.)
2. Lam wishes she had the chance to enhance her speaking fluency.
(Lam ước mình có cơ hội cải thiện khả năng nói trôi chảy.)
3. He wishes his reading comprehension skill were better than it is now.
(Anh ước khả năng đọc hiểu của mình tốt hơn hiện tại.)
4. I wish I could achieve good grammatical accuracy in writing.
(Tôi ước mình có thể đạt được độ chính xác ngữ pháp tốt khi viết.)
5. Hải wishes he had a good memory so that he could remember more English words.
(Hải ước mình có trí nhớ tốt để có thể nhớ nhiều từ tiếng Anh hơn.)
6. Thuỷ wishes she were given opportunities to immerse herself in the English language and culture.
(Thuỷ ước mình có cơ hội đắm mình vào ngôn ngữ và văn hóa Anh.)
Bài 5
5. Write a short paragraph (4-5 sentences) in which you discuss what language skills you want to have or improve at the moment, even though it's currently unreal.
Start your paragraph with I wish. Then write another sentence to explain how your life would be better if your wish came true.
(Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) trong đó bạn thảo luận về các kỹ năng ngôn ngữ mà bạn muốn có hoặc cải thiện tại thời điểm này, mặc dù hiện tại nó không thực tế.
Bắt đầu đoạn văn của bạn bằng Tôi ước. Sau đó, viết một câu khác để giải thích cuộc sống của bạn sẽ tốt hơn như thế nào nếu điều ước của bạn trở thành sự thật.)
Lời giải chi tiết:
I wish I could master advanced speaking skills in English, allowing me to engage in complex conversations effortlessly. I also wish I had the ability to understand different accents and dialects, which would help me connect with more people around the world. If my wishes came true, my life would be richer with diverse interactions and opportunities, both personally and professionally. I would feel more confident in my communication abilities, leading to greater success in my career and friendships.
Tạm dịch:
Tôi ước mình có thể thành thạo các kỹ năng nói tiếng Anh nâng cao, cho phép tôi tham gia vào các cuộc trò chuyện phức tạp một cách dễ dàng. Tôi cũng ước mình có khả năng hiểu các giọng và phương ngữ khác nhau, điều này sẽ giúp tôi kết nối với nhiều người hơn trên khắp thế giới. Nếu mong muốn của tôi thành hiện thực, cuộc sống của tôi sẽ phong phú hơn với nhiều tương tác và cơ hội đa dạng, cả về mặt cá nhân và nghề nghiệp. Tôi sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng giao tiếp của mình, dẫn đến thành công lớn hơn trong sự nghiệp và tình bạn.
- 8.3. Reading and Vocabulary - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 8.4. Grammar - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 8.5. Listening and Vocabulary - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 8.6. Speaking - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 8.7. Writing - Unit 8. World Englishes - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.8. Self-check - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.6. Speaking - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.5. Listening and Vocabulary - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.4. Grammar - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.8. Self-check - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.6. Speaking - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.5. Listening and Vocabulary - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery
- 9.4. Grammar - Unit 9. Let's get together - SBT Tiếng Anh 9 English Discovery