4H - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global


1. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. 2. Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C. 3. Add two phrases below to each group (A-D). Then tick the phrases that are in the model text. 4. Read the task and make a plan. 5. Write an article like the one in exercise 2. Use your notes from exercise 4 and include phrases from exercise 3.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. 

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. If you ___________________ (burn) coal, it ___________________ (give) off greenhouse gases.

2. A rainbow often ___________________ (appear) if the sun ___________________ (come) out when it’s raining.

3. If an earthquake ___________________ (happen) under the ocean, it sometimes ___________________ (cause) a tsunami.

4. If a hurricane ___________________ (form) over the Indian Ocean, they ___________________ (call) it a typhoon.

5. Floods ___________________ (happen) if it ___________________ (rain) a lot more than usual for a long time.

Phương pháp giải:

Công thức câu điều kiện loại 0

IF + S + V(s/es), S + V(s/es)

Lời giải chi tiết:

1. burn, gives 2. appears, comes 3. happens, causes 4. forms, call 5. happen, rains

1. If you burn (burn) coal, it gives (give) off greenhouse gases.

(Nếu bạn đốt than, nó sẽ sinh ra khí nhà kính.)

2. A rainbow often appears (appear) if the sun comes (come) out when it’s raining.

(Cầu vồng thường xuất hiện nếu mặt trời ló dạng khi trời mưa.)

3. If an earthquake happens (happen) under the ocean, it sometimes causes (cause) a tsunami.

(Nếu một trận động đất xảy ra dưới đại dương, nó đôi khi gây ra sóng thần.)

4. If a hurricane forms (form) over the Indian Ocean, they call (call) it a typhoon.

(Nếu một cơn bão hình thành trên Ấn Độ Dương, họ gọi nó là bão cuồng phong.)

5. Floods happen (happen) if it rains (rain) a lot more than usual for a long time.

(Lũ lụt xảy ra nếu trời mưa nhiều hơn bình thường trong một thời gian dài.)

Bài 2

2. Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C.

(Đọc Chiến lược Viết. Sau đó, đọc nhiệm vụ bên dưới và văn bản mẫu. Quyết định xem đoạn thứ hai sẽ bắt đầu ở đâu: A, B hoặc C.)

The second paragraph should begin at 

‘Young people are doing more to prevent global warming than older people.’ Do you agree?

I do not believe that this is true. Adults make the most important decisions about global warming, not young people. For example, governments have to decide between fossil fuels and renewable energy. [A] Furthermore, adults decide how ‘green’ their lifestyle at home should be: Do they buy a big or small car? Do they live in a big or small house? And so on. [B] Having said that, young people are often better at remembering to recycle plastic bottles and other containers. What is more, children walk and cycle more often than adults and this causes less pollution. [C] However, they probably walk and cycle more because they are too young to drive, not because they care about the environment! So all in all, I do not think young people are doing more than older people.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

"Những người trẻ đang làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn những người lớn tuổi." Bạn có đồng ý không?

Tôi không tin rằng điều này là sự thật. Người lớn đưa ra quyết định quan trọng nhất về sự nóng lên toàn cầu, không phải người trẻ. Ví dụ, các chính phủ phải quyết định giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo. [A] Hơn nữa, người lớn quyết định lối sống của họ ở nhà nên ‘xanh’ như thế nào: Họ mua một chiếc ô tô lớn hay nhỏ? Họ sống trong một ngôi nhà lớn hay nhỏ? Và như thế. [B] Phải nói rằng, những người trẻ tuổi thường ghi nhớ tốt hơn việc tái chế chai nhựa và các hộp đựng khác. Hơn nữa, trẻ em đi bộ và đạp xe thường xuyên hơn người lớn và điều này ít gây ô nhiễm hơn. [C] Tuy nhiên, có lẽ chúng đi bộ và đạp xe nhiều hơn vì chúng còn quá nhỏ để lái xe chứ không phải vì chúng quan tâm đến môi trường! Vì vậy, nhìn chung, tôi không nghĩ rằng những người trẻ tuổi đang làm nhiều hơn những người lớn tuổi.

Lời giải chi tiết:

The second paragraph should begin at [B]

Giải thích:

Từ đầu đến hết đoạn A: quan điểm 1: người lớn làm nhiều hơn giới trẻ trong vấn đề môi trường.

Đoạn B về sau: quan điểm 2: giới trẻ và vấn đề môi trường.

Bài 3

3. Add two phrases below to each group (A-D). Then tick the phrases that are in the model text.

(Thêm hai cụm từ bên dưới vào mỗi nhóm (A-D). Sau đó đánh dấu vào các cụm từ có trong văn bản mẫu.)

As I see it, …        Having said that, …        However, …

In my opinion, …        Moreover, …        Nevertheless, …

On the other hand, …        To be honest, …        What is more, …

A   Expressing an opinion

      I think / I don’t think that … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

B   Presenting an opposing opinion

     There are people who believe that … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

C   Presenting a counter-argument

     In spite of this, … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

D   Making an additional point

      Furthermore, … 

      ______________________________________ ◻

      ______________________________________ ◻

Phương pháp giải:

Nghĩa của các cụm từ

  • As I see it, …: như tôi thấy,…   

  • Having said that, …: phải nói rằng,…      

  • However, …: tuy nhiên,…

  • In my opinion, …: theo quan điểm của tôi,…

  • Moreover, …: hơn thế nữa,…

  • Nevertheless, …: tuy nhiên,…

  • On the other hand, …: mặt khác…    

  • To be honest, …: Thật lòng mà nói,…   

  • What is more, …: Hơn nữa,…

Lời giải chi tiết:

A   Expressing an opinion

(Bày tỏ quan điểm)

      I think / I don’t think that …     ◻

      As I see it, …                          ◻

      In my opinion, …                     ◻

B   Presenting an opposing opinion

(Trình bày một quan điểm đối lập)

     There are people who believe that …

      Having said that, …                        

      On the other hand, …                      

C   Presenting a counter-argument

(Trình bày một lập luận phản bác)

     In spite of this, …                          

     However, …                                

     Nevertheless, …                                ◻

D   Making an additional point

(Đưa ra một điểm bổ sung)

      Furthermore, …                         

      Moreover,…                               

     What is more, …                        

Bài 4

4. Read the task and make a plan.

(Đọc nhiệm vụ và lập kế hoạch.)

‘Individuals can do more to stop global warming than governments.’ Do you agree?

Paragraph 1 (my opinion)

  • Argument 1: ______________________________________

  • Argument 2: ______________________________________

Paragraph 2 (opposing view)

  • Argument 1: ___________________________________

  • Argument 2: ______________________________________

  • Counter-argument: ______________________________________

Lời giải chi tiết:

Paragraph 1 (my opinion)

  • Argument 1: responsibility of everyone in the community.

  • Argument 2: we can join hands to protect in various ways. 

Paragraph 2 (opposing view)

  • Argument 1: too big for individual to deal with.

  • Argument 2: enough money and resources to invest.

  • Counter-argument: awareness and efforts of each person are much more important.

(Đoạn 1 (ý kiến của tôi)

  • Luận điểm 1: trách nhiệm của mọi người trong cộng đồng.

  • Luận điểm 2: chúng ta có thể chung tay bảo vệ bằng nhiều cách khác nhau.

Đoạn 2 (quan điểm đối lập)

  • Luận điểm 1: quá lớn đối với cá nhân để giải quyết.

  • Luận điểm 2: đủ tiền và nguồn lực để đầu tư.

  • Phản biện: ý thức và nỗ lực của mỗi người quan trọng hơn rất nhiều.)

Bài 5

5. Write an article like the one in exercise 2. Use your notes from exercise 4 and include phrases from exercise 3.

(Viết một bài báo giống như trong bài tập 2. Sử dụng các ghi chú của bài tập 4 và bao gồm các cụm từ từ bài tập 3.)

Lời giải chi tiết:

I strongly believe that individuals can do more to stop global warming than governments. Protecting environment is the responsibility of each person in the community. As individuals, we can help in various ways, such as recycling more, buying more energy-efficient household items, or planting more trees in our gardens. It will bring positive results if we join hands and do it every day.

There are people who believe that environmental issues such as global warming… are too big for individuals to deal with. This is because solving such problems requires special equipment, the use of modern technological devices and large numbers of experienced scientists to work together. Only governments can have sufficient funds and resources to invest in this. However, without the awareness and efforts of each individual in environment protection problem, all the solutions of the governments will be meaningless. So all in all, protecting the environment is the obligation of both politicians and individuals. Nevertheless, individuals can do more to stop global warming than governments because human is the core of society.

Tạm dịch:

Tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng các cá nhân có thể làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn là các chính phủ. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người trong cộng đồng. Với tư cách cá nhân, chúng ta có thể giúp đỡ bằng nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như tái chế nhiều hơn, mua nhiều đồ gia dụng tiết kiệm năng lượng hơn hoặc trồng nhiều cây hơn trong vườn của chúng ta. Nó sẽ mang lại kết quả tích cực nếu chúng ta chung tay và thực hiện hàng ngày.

Có những người tin rằng môi trường như sự nóng lên toàn cầu ... là những vấn đề quá lớn đối với các cá nhân. Điều này là do việc giải quyết những vấn đề như vậy đòi hỏi thiết bị đặc biệt, sử dụng các thiết bị công nghệ hiện đại và số lượng lớn các nhà khoa học có kinh nghiệm cùng làm việc. Chỉ có chính phủ mới có đủ tiền và nguồn lực để đầu tư vào việc này. Tuy nhiên, nếu không có ý thức và nỗ lực của mỗi cá nhân trong vấn đề bảo vệ môi trường thì mọi giải pháp của các cấp chính phủ sẽ trở nên vô nghĩa. Vì vậy, nói chung, bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của cả chính trị gia và cá nhân. Tuy nhiên, các cá nhân có thể làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn là các chính phủ bởi vì chúng ta là cốt lõi của xã hội.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • 4G - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the phrases with the words below. Tick the phrases that are used for describing differences. 2. Look at photos A and B and complete the description with the words below. 3. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes for your answer. Describe and compare the two photos, C and D. 4. Now do the task from exercise 3 using your notes.

  • 4F - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the sentences with the correct form of the verbs below. 2. Read the text, ignoring the gaps. Answer the questions. 3. Read the Reading Strategy. Then match the phrases (A-I) with gaps 1-8 in the text. Check that each phrase fits the grammar of the sentence. There is one extra phrase.

  • 4E - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below. 2. Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? Check your answers at the bottom of the page. 3. Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below. 4. Use a dictionary to find four phrasal verbs with the base verb turn. Include short definitions.

  • 4D - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the facts with the superlative form of the adjectives in brackets and the correct answer, a, b or c. 2. Complete the sentences with the correct superlative form of the adjectives in brackets. Then circle in or of. 3. Rewrite the sentences using too or enough and the adjective in brackets. Do not change the meaning. 4. Complete the dialogue. Use too or enough with the adjective in brackets or the superlative form.

  • 4C - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the words below with definitions 1-10. 2. Label photos A and B with the natural disaster words from exercise 1. 3. Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers. 4. Listen to four extracts. Match each extract with a natural disaster from exercise 1. 5. Listen again and choose the correct answers.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí