2G - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global


1. Label pictures 1-9 with the words below. 2. Which pieces of equipment from exercise 1 do you use for … 3. Choose the correct words to complete the sentences about the photo below. 4. Read the Speaking Strategy. Then write five sentences to describe the photo below. Use phrases from exercise 3. 5. Read the examiner’s questions in the task and make notes. 6. Now do the task using your notes from exercises 5.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Label pictures 1-9 with the words below.

(Ghi chú cho các hình ảnh 1-9 với các từ bên dưới.)

Lời giải chi tiết:

1. life jacket: áo phao

2. rucksack: ba lô du lịch

3. boots: giày ống cao/ủng (giày boot)

4. helmet: nón bảo hộ 

5. rope: dây thừng

6. dinghy: xuồng/bè 

7. paddles: mái chèo

8. safety harness: đai an toàn

9. poles: gậy chống

Bài 2

2. Which pieces of equipment from exercise 1 do you use for …

(Bạn sử dụng những phần thiết bị nào từ bài tập 1 cho…)

1. rock climbing? ______________________________________

2. kayaking? __________________________________________

3. walking / hiking? _____________________________________

Lời giải chi tiết:

1. rock climbing? helmet, safety harness, rope

(leo núi? mũ bảo hiểm, dây an toàn, dây thừng)

2. kayaking? life jacket, helmet, paddles

(chèo thuyền kayak? áo phao, mũ bảo hiểm, mái chèo)

3. walking / hiking? rucksack, boots, poles

(đi bộ / đi bộ đường dài? ba lô, ủng, gậy chống)

Bài 3

3. Choose the correct words to complete the sentences about the photo below.

(Chọn các từ đúng để hoàn thành các câu về bức ảnh dưới đây.)

1   The photo seems / shows two children on a climbing wall.

2   They look / look as if quite young.

3   The boy on / at the left is looking down.

4   At / In the background, there are some buildings.

5   It looks as / like if the boys are having a good time.

Lời giải chi tiết:

1. shows 2. look 3. on 4. in 5. as

1. The photo shows two children on a climbing wall.

(Bức ảnh cho thấy hai đứa trẻ đang leo tường.)

2. They look quite young.

(Họ trông còn khá trẻ.)

3. They boy on the left is looking down.

(Cậu bé ở bên trái đang nhìn xuống.)

4. In the background, there are some buildings.

(Trong khung nền, có một số tòa nhà.)

5. It looks as if the boys are having a good time.

(Có vẻ như thể các chàng trai đang có một khoảng thời gian vui vẻ.)

Bài 4

4. Read the Speaking Strategy. Then write five sentences to describe the photobe low. Use phrases from exercise 3.

(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, viết năm câu để mô tả bức ảnh dưới đây. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 3.)

1. (general description) ______________________________________

2. (details x3) ______________________________________________

3. (speculation / comment) ___________________________________

Speaking Strategy (Chiến lược nói)

Make sure your photo description has a simple structure. Start by saying what the photo shows in general (Who? What? Where?). Then mention interesting details. You can finish with a personal comment or some speculation.

(Đảm bảo mô tả ảnh của bạn có cấu trúc đơn giản. Bắt đầu bằng cách nói những gì bức ảnh hiển thị nói chung (Ai? Cái gì? Ở đâu?). Sau đó đề cập đến những chi tiết thú vị. Bạn có thể kết thúc bằng một nhận xét cá nhân hoặc một số suy đoán.)

Lời giải chi tiết:

1. (general description) The photo shows a girl who is climbing the cliff in the morning. 

((mô tả chung) Bức ảnh chụp một cô gái đang leo lên vách đá vào buổi sáng.)

2. (details x3) She is wearing a yellow T-shirt and shorts. She is also wearing safety harnesses, and I can see the safety rope that she uses. In the background, there is a high mountain.

((chi tiết x3) Cô ấy đang mặc một chiếc áo phông màu vàng và quần đùi. Cô ấy cũng đang đeo dây an toàn, và tôi có thể nhìn thấy sợi dây an toàn mà cô sử dụng. Ở phía sau, là một ngọn núi cao.)

3. (speculation / comment) The picture is wonderful because I can see the energy of a little girl.

((suy đoán / bình luận) Bức ảnh thật tuyệt vời vì tôi có thể nhìn thấy năng lượng của một cô bé.)

Bài 5

5. Read the examiner’s questions in the task and make notes.

(Đọc câu hỏi của giám khảo trong nhiệm vụ và ghi chú.)

Describe the photo and answer the questions.

(Mô tả bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. Why do some people enjoy doing risky sports?

(Tại sao một số người thích chơi các môn thể thao mạo hiểm?)

2. Is doing risky sports the best way to see spectacular scenery, in your opinion? Why? / Why not?

(Theo bạn, tập các môn thể thao mạo hiểm có phải là cách tốt nhất để ngắm nhìn phong cảnh ngoạn mục? Tại sao? / Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

1. Why do some people enjoy doing risky sports?

(Tại sao một số người thích chơi các môn thể thao mạo hiểm?)

- get some excitement (phấn khích)

- in the past, they often faced dangers. But nowadays, they just work and sit indoors. 

(trong quá khứ, họ thường phải đối mặt với nguy hiểm. Nhưng ngày nay, họ chỉ làm việc và ngồi trong nhà)

- feel alive and have new feelings. 

(cảm thấy sống động và có những cảm giác mới.)

2. Is doing risky sports the best way to see spectacular scenery, in your opinion? Why? / Why not? 

(Theo bạn, tập các môn thể thao mạo hiểm có phải là cách tốt nhất để ngắm nhìn phong cảnh ngoạn mục? Tại sao? / Tại sao không?)

Yes. Because: (Đúng vậy. Bởi vì)

- Risky sport can only be played at uncrowded places => the nature is not affected by human activity => more beautiful and fresher.

(Môn thể thao mạo hiểm chỉ được chơi ở những nơi không đông đúc => thiên nhiên không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người => đẹp hơn, trong lành hơn.)

- high and remoted areas => see many breathtaking views from the top. 

(khu vực cao và xa => nhìn thấy nhiều góc nhìn ngoạn mục từ trên xuống.)

Bài 6

6. Now do the task using your notes from exercises 5. 

(Bây giờ làm bài tập bằng cách sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 5.)

Lời giải chi tiết:

*Describe the photo (Mô tả bức ảnh)

The photo shows a girl who is climbing the cliff in the morning. She is wearing a yellow T-shirt and shorts. She is also wearing safety harnesses, and I can see the safety rope that she uses. In the background, there is a high mountain. The picture is wonderful because I can see the energy of a little girl.

(Bức ảnh chụp một cô gái đang leo lên vách đá vào buổi sáng. Cô ấy đang mặc một chiếc áo phông màu vàng và quần đùi. Cô ấy cũng đang đeo dây an toàn, và tôi có thể thấy dây an toàn mà cô ấy sử dụng. Ở phía sau, là một ngọn núi cao. Bức tranh thật tuyệt vời vì tôi có thể nhìn thấy năng lượng của một cô bé.)

1. Why do some people enjoy doing risky sports?

(Tại sao một số người thích chơi các môn thể thao mạo hiểm?)

I think for many people, it is a way to get some excitement into their lives. When people thousands of years in the past lived in nature, they often faced dangers like wild animal attacks, but now many people just spend their lives sitting indoors. By participating in extreme sports, people can feel alive and have a new feelings that they can’t experience in normal everyday modern life.

(Tôi nghĩ đối với nhiều người, đó là một cách để có được một số hứng thú trong cuộc sống của họ. Khi con người hàng ngàn năm trước đây sống trong tự nhiên, họ thường phải đối mặt với những nguy hiểm như thú dữ tấn công, nhưng bây giờ nhiều người chỉ dành cả cuộc sống của họ để ngồi trong nhà. Bằng cách tham gia các môn thể thao mạo hiểm, mọi người có thể cảm nhận được sống đúng nghĩa và có những cảm giác mới mà họ không thể trải nghiệm trong cuộc sống hiện đại bình thường hàng ngày.)

2. Is doing risky sports the best way to see spectacular scenery, in your opinion? Why? / Why not? 

(Theo bạn, tập các môn thể thao mạo hiểm có phải là cách tốt nhất để ngắm nhìn phong cảnh ngoạn mục? Tại sao? / Tại sao không?)

In my opinion, doing risky sports is the best way to see spectacular scenery because of two reasons. Firstly, risky sport can only be played at uncrowded places to avoid accidents, so the scenery is not affected by human activity. This makes the atmosphere and the air more beautiful and fresher. Secondly, if people play extreme sports, they need to go to the high and remoted area such as: cliff, high mountain, sea…At those places, many breathtaking views can be seen from the top. 

(Theo tôi, chơi các môn thể thao mạo hiểm là cách tốt nhất để ngắm nhìn phong cảnh ngoạn mục vì hai lý do. Thứ nhất, môn thể thao mạo hiểm chỉ được chơi ở những nơi vắng người qua lại để tránh tai nạn, cảnh quan không bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người. Điều này làm cho bầu không khí đẹp hơn, trong lành hơn. Thứ hai, nếu người chơi thể thao mạo hiểm, họ cần đến khu vực cao và xa như: vách đá, núi cao, biển… Tại những nơi đó, có thể nhìn thấy nhiều cảnh đẹp từ trên cao.)


Bình chọn:
4.5 trên 6 phiếu
  • 2H - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Label the photos with the words below. 2. Read the Writing Strategy. Then complete the invitation and the reply with the abbreviations below. 3. Write an invitation to a party. Include these points. 4. Imagine you are Andy. Write a reply to Mike’s invitation to meet up.

  • 2F - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns. 2. Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1. 3. Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. 4. Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false (F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.

  • 2E - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Write the noun form of these verbs. Some are the same as the verb. 2. Complete the text with the noun form of the verbs in brackets. You may need the plural form. 3. Study the dictionary entries. Then answer the questions below. 4. Read the Vocab boost! box. Then complete the labels and add any other words you can. Use a dictionary to help you.

  • 2D - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Choose the correct tense to complete the sentences. 2. Complete the sentences. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other. 3. Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the past simple or past continuous.

  • 2C - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Read the text about BASE jumping and choose the correct answers (a-c) to complete gaps 1-5. 2. Read the Listening Strategy. Then listen to Alex talking about wingsuit flying. Write the words he uses instead of the underlined words. 3. Listen to three other people talking about the extreme sports in the photos above. Match speakers 1-3 with photos A-C. 4. Listen again. Are these sentences true (T) or false (F)? To help you, listen for synonyms or antonyms of the underlined words.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí