2B - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global


1. Complete the sentences with the past continuous form of the verbs in brackets. 2. Write sentences. Use the past continuous. 3. Complete the text with the past continuous form of the verbs below. 4. What was happening at the park yesterday afternoon? Complete the sentences, using the verbs and phrases below. Use the past continuous. 5. Write questions with you in the past continuous. The write true answers.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the past continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu ở dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

1. Yesterday at 6 p.m. we _________________(have) dinner.

2. Harry _________________ (not listen) so he didn’t know how to do the exercise.

3. Kate _________________ (lie) on the beach and Anna _________________ (eat) an ice cream.

4. Sam and Ryan _________________ (smile) and Nancy (take) a photo of them.

5. Why _________________ you and Zoe _________________ (argue)?

6. Hannah was annoyed because a man on the train _________________ (talk) loudly on his mobile.

Phương pháp giải:

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn: 

  • S + am/ is/ are + Ving

  • S + am/ is/ are + NOT + Ving

  • Am/ Is/ Are + S + Ving?

Lời giải chi tiết:

1. were having 2. wasn’t listening 3. was lying - was eating 4. were smiling - was taking 5. were… arguing 6. was talking

1. Yesterday at 6 p.m. we were having (have) dinner.

(Hôm qua lúc 6 giờ chiều, chúng tôi đang ăn tối.)

2. Harry wasn’t listening (not listen) so he didn’t know how to do the exercise.

(Harry đang không lắng nghe nên anh ấy không biết cách làm bài tập.)

3. Kate was lying (lie) on the beach and Anna was eating (eat) an ice cream.

(Kate đã đang nằm trên bãi biển và Anna đã đang ăn một cây kem.)

4. Sam and Ryan were smiling (smile) and Nancy was taking (take) a photo of them.

(Sam và Ryan đang cười và Nancy đang chụp một bức ảnh của họ.)

5. Why were you and Zoe arguing (argue)?

(Tại sao bạn và Zoe lại đang cãi nhau?)

6. Hannah was annoyed because a man on the train was talking (talk) loudly on his mobile.

(Hannah tỏ ra khó chịu vì một người đàn ông trên tàu đang nói chuyện lớn trên điện thoại di động của anh ta.)

Bài 2

2. Write sentences. Use the past continuous.

(Viết câu. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

1. Jake /ride / his bike.

Jake was riding his bike.

2. the sun / shine?

________________________

3. it / not rain

________________________

4. where / he / go ?

________________________

5. he / not wear / a helmet

________________________

Phương pháp giải:

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn: 

  • S + am/ is/ are + Ving

  • S + am/ is/ are + NOT + Ving

  • Am/ Is/ Are + S + Ving?  / Wh- + am/ is/ are + S + Ving?

Lời giải chi tiết:

1. Jake / ride / his bike

Jake was riding his bike.

(Jake đang đạp xe của anh ấy.)

2. the sun / shine?

Was the sun shining? 

(Có phải mặt trời đang chiếu sáng không?)

3. it / not rain

It wasn’t raining.

(Trời đã đang không mưa.)

4. where / he / go ?

Where was he going?

(Anh ấy đã đang đi đâu vậy?)

5. he / not wear / a helmet

He wasn’t wearing a helmet.

(Anh ấy đã đang không đội mũ bảo hiểm.)

Bài 3

3. Complete the text with the past continuous form of the verbs below.

 

carry follow hurry
leave rain stand
wear not wear  

When I got off the coach in London, the weather was awful. It (1)_________________ and there was a cold wind. A short, fat man, who (2)_________________ a hat and (3)_________________a small briefcase, got off after me. It was five o’clock and lots of people (4)_________________work and (5)_________________to catch the bus or the Underground. I (6)_________________a raincoat so I went into a department store and bought a cheap umbrella. When I came out, the short, fat man from the bus (7)_________________outside the department store. (8)_________________ he _________________ me?

Phương pháp giải:

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving

Nghĩa của từ vựng: 

- carry (v): mang 

- follow (v): theo 

- hurry (v): vội vã

- leave (v): rời đi

- rain (v): mưa

- stand (v): đứng

- wear (v): mặc

Lời giải chi tiết:

1. was raining 2. was wearing 3. carrying 4. were leaving 5. hurrying 6. wasn’t wearing 7. was standing 8. Was … following

When I got off the coach in London, the weather was awful. It (1) was raining and there was a cold wind. A short, fat man, who (2) was wearing a hat and (3) carrying a small briefcase, got off after me. It was five o’clock and lots of people (4) were leaving work and (5) hurrying to catch the bus or the Underground. I (6) wasn’t wearing a raincoat so I went into a department store and bought a cheap umbrella. When I came out, the short, fat man from the bus (7) was standing outside the department store. (8) Was he following me?

Tạm dịch:

Khi tôi xuống xe ở London, thời tiết rất tệ. Trời đang mưa và có gió lạnh. Một người đàn ông mập, lùn, đội mũ và mang một chiếc cặp nhỏ, bước xuống sau tôi. Đã 5 giờ và rất nhiều người người đang tan sở và đang vội vã bắt xe buýt hoặc xe điện ngầm. Tôi không mặc áo mưa vì vậy tôi đã đi vào một cửa hàng bách hóa và mua một chiếc ô rẻ tiền. Khi tôi bước ra, người đàn ông thấp lùn từ xe buýt đang đứng bên ngoài cửa hàng bách hóa. Anh ta có đang theo dõi tôi không?

Bài 4

4. What was happening at the park yesterday afternoon? Complete the sentences, using the verbs and phrases below. Use the past continuous.

(Chuyện gì đã xảy ra ở công viên vào chiều hôm qua? Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ và cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

1. Tom was texting.

2. Will and Emma ____________

3. Kim ____________

4. Max and Eve ____________

5. George and Susan ____________

6. Jay ____________

7. Leyla ____________

8. Zoe ____________

9. The sun ____________

Phương pháp giải:

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving

Nghĩa của từ vựng:

- eat an ice cream: ăn kem

- phone someone: gọi ai đó

- drink fruit juice: uống nước trái cây

- read a magazine: đọc tạp chí

- have a picnic: đi dã ngoại 

- shine sunbathe: tắm nắng

- listen to music: nghe nhạc

- text: nhắn tin

Lời giải chi tiết:

1. Tom was texting.

(Tom đã đang nhắn tin.)

2. Will and Emma were having a picnic

(Will và Emma đang đi dã ngoại.)

3. Kim was reading a magazine.

(Kim đang đọc tạp chí.)

4. Max and Eve were sunbathing.

(Max và Eve đang tắm nắng.)

5. George and Susan were listening to music.

(George và Susan đang nghe nhạc.)

6. Jay was drinking fruit juice.

(Jay đang uống nước ép trái cây.)

7. Leyla was eating an ice cream.

(Leyla đang ăn kem.)

8. Zoe was phoning somebody.

(Zoe đang gọi điện cho ai đó.)

9. The sun was shining.

(Mặt trời đang tỏa nắng.)

Bài 5

5. Write questions with you in the past continuous. Then write true answers.

(Viết câu hỏi liên quan với bạn trong thì quá khứ tiếp diễn. Viết câu trả lời đúng.)

1. What were you doing at 10.30 p.m. yesterday?

     I was …___________________________

2. ___________________________________?

    ____________________________________

3. ___________________________________?

    ____________________________________

4. ___________________________________?

    ____________________________________

5. ___________________________________?

    ____________________________________

Phương pháp giải:

Cách chia thì hiện tại tiếp diễn: 

  • S + am/ is/ are + Ving

  • S + am/ is/ are + NOT + Ving

  • Am/ Is/ Are + S + Ving?  / Wh- + am/ is/ are + S + Ving?

Nghĩa của từ vựng thời gian: 

- 10.30 p.m. yesterday: 10h30 tối qua

- On this day last year: ngày này năm trước

- 7.30 p.m. yesterday: 7h30 ngày hôm qua

- 3 a.m. this morning: 3 giờ sáng nay

- 8.30 a.m. this morning: 8h30 sáng nay

Lời giải chi tiết:

1. What were you doing at 10.30 p.m. yesterday?

(Bạn đã đang làm gì lúc 10h30 tối hôm qua?)

I was watching my favorite movie at 10.30 p.m. yesterday.

(Tôi đang xem bộ phim yêu thích của mình lúc 10h30 tối hôm qua.)

2. What were you doing on this day last year?

(Bạn đã đang làm gì vào ngày này năm ngoái?)

I was studying hard for the final exam on this day last year.

(Tôi đã đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi cuối cùng vào ngày này năm ngoái.)

3. What were you doing at 7.30 p.m. yesterday?

(Bạn đã đang làm gì lúc 7h30 tối hôm qua?)

I was having dinner with my family at 7.30 p.m. yesterday.

(Tôi ăn tối với gia đình lúc 7h30 tối hôm qua.)

4. What were you doing at 3 a.m. this morning? 

(Bạn đã đang làm gì lúc 3 giờ sáng nay?)

I was sleeping at 3 a.m. this morning. 

(Tôi đã đang ngủ lúc 3 giờ sáng nay.)

5. What were you doing 8.30 a.m. this morning?

(Bạn đã đang làm gì lúc 8h30 sáng nay?)

I was learning Maths at 8.30 a.m. this morning.

(Tôi đã đang học Toán lúc 8h30 sáng nay.)


Bình chọn:
3.9 trên 8 phiếu
  • 2C - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Read the text about BASE jumping and choose the correct answers (a-c) to complete gaps 1-5. 2. Read the Listening Strategy. Then listen to Alex talking about wingsuit flying. Write the words he uses instead of the underlined words. 3. Listen to three other people talking about the extreme sports in the photos above. Match speakers 1-3 with photos A-C. 4. Listen again. Are these sentences true (T) or false (F)? To help you, listen for synonyms or antonyms of the underlined words.

  • 2D - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Choose the correct tense to complete the sentences. 2. Complete the sentences. Use the past simple form of one verb and the past continuous form of the other. 3. Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the past simple or past continuous.

  • 2E - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Write the noun form of these verbs. Some are the same as the verb. 2. Complete the text with the noun form of the verbs in brackets. You may need the plural form. 3. Study the dictionary entries. Then answer the questions below. 4. Read the Vocab boost! box. Then complete the labels and add any other words you can. Use a dictionary to help you.

  • 2F - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns. 2. Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1. 3. Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. 4. Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false (F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.

  • 2G - Unit 2. Adventure - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Label pictures 1-9 with the words below. 2. Which pieces of equipment from exercise 1 do you use for … 3. Choose the correct words to complete the sentences about the photo below. 4. Read the Speaking Strategy. Then write five sentences to describe the photo below. Use phrases from exercise 3. 5. Read the examiner’s questions in the task and make notes. 6. Now do the task using your notes from exercises 5.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí