Cộng hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+”
Trừ hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “–”.
+ Nếu M + B = A thì M = A – B.
+ Nếu M – B = A thì M = A + B.
+ Nếu A – M = B thì M = A – B.
Để tìm số hạng chưa biết của phép cộng, trừ đa thức, ta áp dụng quy tắc chuyển vế:
+ Nếu M + B = A thì M = A – B.
+ Nếu M – B = A thì M = A + B.
+ Nếu A – M = B thì M = A – B.
Ví dụ: Tìm đa thức M thoả mãn \(M - \left( {3xy - 4{y^2}} \right) = {x^2} - 7xy + 8{y^2}\):
Ta có: \(M - \left( {3xy - 4{y^2}} \right) = {x^2} - 7xy + 8{y^2}\)
Suy ra \(M = {x^2} - 7xy + 8{y^2} + 3xy - 4{y^2}\)
\(M = {x^2} + \left( { - 7xy + 3xy} \right) + \left( {8{y^2} - 4{y^2}} \right)\)
\(M = {x^2} - 4xy + 4{y^2}\)
Các bài khác cùng chuyên mục