Lý thuyết Từ loại - Ôn hè Tiếng Việt 5>
1. Đại từ: - Đại từ dùng để thay thế: thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế) Ví dụ: Nam được bố tặng một chiếc xe đạp. Đó là chiếc xe Nam đã thích từ rất lâu.
1. Đại từ:
- Đại từ dùng để thay thế: thế, vậy, đó, này,... (đại từ thay thế)
Ví dụ: Nam được bố tặng một chiếc xe đạp. Đó là chiếc xe Nam đã thích từ rất lâu.
- Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn).
Ví dụ: Ai đã vẽ bức tranh này?
- Đại từ dùng để xưng hô: tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô).
Ví dụ: Tôi đã giành Giải Nhất cuộc thi múa.
Ngoài ra, trong Tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, cậu,...
2. Kết từ
- Kết từ là từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau.
- Một số kết từ: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,...
Ví dụ: Tấm vải được dệt rất tỉ mỉ và tinh xảo
- Một số cặp kết từ: mặc dù... nhưng, vì... nên, nếu... thì, không những... mà còn,...
Ví dụ: Chi không những hát hay mà còn biết đánh đàn.

