Trắc nghiệm Bài 5: Sóng và sự truyền sóng - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng cơ:
-
A.
Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi.
-
B.
Sóng cơ là những chuyển động cơ lan truyền trong một môi trường.
-
C.
Sóng cơ là những sự lan truyền trong một môi trường chân không.
-
D.
Đáp án khác.
Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền:
-
A.
trong môi trường đàn hồi
-
B.
trong môi trường không gian
-
C.
dao động trong không gian.
-
D.
dao động trong chân không.
Biên độ sóng là gì?
-
A.
là độ lệch nhỏ nhất của phần tử sóng.
-
B.
là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
-
C.
là độ lệch của phần tử sóng so với vị trí cân bằng.
-
D.
Đáp án khác
Chu kì được kí hiệu là:
-
A.
t
-
B.
T
-
C.
A
-
D.
s
Một sóng cơ dao động có bước sóng là \(\lambda \) . Khoảng cách giữa n ngọn sóng liên tiếp là:
-
A.
n bước sóng
-
B.
n – 1 bước sóng
-
C.
n + 1 bước sóng
-
D.
2n bước sóng
Chọn phát biểu sai: Quá trình lan truyền của sóng cơ học:
-
A.
Là quá trình truyền năng lượng.
-
B.
Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
-
C.
Là quá tình lan truyền của pha dao động.
-
D.
Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
Chọn Câu trả lời sai
-
A.
Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
-
B.
Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
-
C.
Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
-
D.
Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là λ.
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:
-
A.
48cm
-
B.
16cm
-
C.
18cm
-
D.
24cm
Một nguồn sáng sóng dao động theo phương trình u = acos(20t)(cm). Trong khoảng thời gian 1s sóng truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
30
-
D.
40
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng cơ:
-
A.
Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi.
-
B.
Sóng cơ là những chuyển động cơ lan truyền trong một môi trường.
-
C.
Sóng cơ là những sự lan truyền trong một môi trường chân không.
-
D.
Đáp án khác.
Đáp án : A
Sóng cơ là những biến dạng cơ lan truyền trong một môi trường đàn hồi.
Đáp án: A
Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền:
-
A.
trong môi trường đàn hồi
-
B.
trong môi trường không gian
-
C.
dao động trong không gian.
-
D.
dao động trong chân không.
Đáp án : C
Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong không gian
Đáp án: C
Biên độ sóng là gì?
-
A.
là độ lệch nhỏ nhất của phần tử sóng.
-
B.
là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
-
C.
là độ lệch của phần tử sóng so với vị trí cân bằng.
-
D.
Đáp án khác
Đáp án : B
Biên độ sóng là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng
Đáp án: B
Chu kì được kí hiệu là:
-
A.
t
-
B.
T
-
C.
A
-
D.
s
Đáp án : B
Chu kì được kí hiệu là T
Đáp án: B
Một sóng cơ dao động có bước sóng là \(\lambda \) . Khoảng cách giữa n ngọn sóng liên tiếp là:
-
A.
n bước sóng
-
B.
n – 1 bước sóng
-
C.
n + 1 bước sóng
-
D.
2n bước sóng
Đáp án : B
Khoảng cách giữa n ngọn sóng liên tiếp là n – 1 bước sóng
Đáp án: B
Chọn phát biểu sai: Quá trình lan truyền của sóng cơ học:
-
A.
Là quá trình truyền năng lượng.
-
B.
Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
-
C.
Là quá tình lan truyền của pha dao động.
-
D.
Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
Đáp án : D
Quá trình lan truyền của sóng cơ học là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian
Đáp án:D
Chọn Câu trả lời sai
-
A.
Sóng cơ học là những dao động truyền theo thời gian và trong không gian.
-
B.
Sóng cơ học là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
-
C.
Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì là T.
-
D.
Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là λ.
Đáp án : D
Phương trình sóng cơ là một hàm biến thiên tuần hoàn trong không gian với chu kì là T
Đáp án: D
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:
-
A.
48cm
-
B.
16cm
-
C.
18cm
-
D.
24cm
Đáp án : B
Sử dụng đồ thị
Từ đồ thị, ta thấy 9 độ chia trên trục Ox tương ứng với 36cm -> độ chia tương ứng với 4cm
Một bước sóng ứng với 4 độ chia -> \[\lambda = 4.4 = 16cm\]
Đáp án: B
Một nguồn sáng sóng dao động theo phương trình u = acos(20t)(cm). Trong khoảng thời gian 1s sóng truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
30
-
D.
40
Đáp án : A
+ Chu kì của sóng \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,1s\) Khoảng thời gian \(\Delta t = 10T = 1s\) quãng đường sóng truyền đi được gấp 10 lần bước sóng.
Đáp án: A
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Đáp án: C
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
Đáp án: B
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
Đáp án: C
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
5 ngọn sóng đi qua trước mặt trong khoảng thời gian 10s ta có:
(5-1)T = 10 => T = 2,5s
\( \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{2,5}} = 2m/s\)
Đáp án: A
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Với d = 1cm, t = 1s thay vào u ta có: u = 6 cos(π + \(\frac{\pi }{2}\)) = 0
Đáp án: A
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng = \(\lambda = 3cm\)
\(v = \lambda f = 3.50 = 150cm/s\)
Đáp án: B
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\omega = \frac{{2\pi }}{{0,5}} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5s\)
\(\frac{{2\pi }}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{5} \Rightarrow \lambda = 5m\)
\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{0,5}} = 10m/s\)
Đáp án: B
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng
Đáp án: A
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{4}{{50}} = 0,08m = 8cm\)
Đáp án: C
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Sóng điện từ Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Giao thoa sóng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Sóng dừng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 18: Nguồn điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo