Trắc nghiệm Bài 18: Nguồn điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
-
A.
0,3 A.
-
B.
0,25 A.
-
C.
0,5 A.
-
D.
3 A.
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
-
A.
tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
-
B.
tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
-
C.
tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
-
D.
tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Suất điện động E = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
-
A.
2 A
-
B.
3 A
-
C.
4 A
-
D.
5 A.
. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
-
A.
1,5 mJ
-
B.
6 mJ
-
C.
24 J
-
D.
4 J.
. Công của nguồn điện là
-
A.
lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s.
-
B.
công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
-
C.
công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s.
-
D.
công của dòng điện khi dịch chuyển một điện tích dương trong mạch kín.
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
-
A.
hai vật dẫn điện khác bản chất
-
B.
hai vật dẫn điện cùng bản chất
-
C.
hai vật cách điện cùng bản chất
-
D.
một vật dẫn điện, một vật cách điện.
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
-
A.
I = 1,2 A
-
B.
I = 2 A
-
C.
I = 0,2 A
-
D.
I = 12 A.
. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
-
A.
18.10–3 C
-
B.
2.10–3 C
-
C.
0,5.10–3 C
-
D.
1,8.10–3 C.
Lời giải và đáp án
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
-
A.
0,3 A.
-
B.
0,25 A.
-
C.
0,5 A.
-
D.
3 A.
Đáp án : A
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch \(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{1,5}}{{0,5 + 4,5}} = 0,3A\)
Đáp án A
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
-
A.
tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
-
B.
tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
-
C.
tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
-
D.
tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Đáp án : D
Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch là \(I = \frac{E}{{r + R}}\), vậy cường độ dòng điện trong toàn mạch tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Đáp án D
Cho mạch điện như hình vẽ.
Suất điện động E = 28V, điện trở trong r = 2Ω, R = 5Ω. Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là
-
A.
2 A
-
B.
3 A
-
C.
4 A
-
D.
5 A.
Đáp án : C
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch:
\(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{28}}{{2 + 5}} = 4A\)
Đáp án C.
. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
-
A.
1,5 mJ
-
B.
6 mJ
-
C.
24 J
-
D.
4 J.
Đáp án : C
Áp dụng công thức xác định suất điện động của nguồn
\(E = \frac{A}{q} \Rightarrow A = E.q = {4.6.10^{ - 3}} = {24.10^{ - 3}}J\)
Đáp án C
. Công của nguồn điện là
-
A.
lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 s.
-
B.
công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
-
C.
công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1 s.
-
D.
công của dòng điện khi dịch chuyển một điện tích dương trong mạch kín.
Đáp án : B
Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
Đáp án B.
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
-
A.
hai vật dẫn điện khác bản chất
-
B.
hai vật dẫn điện cùng bản chất
-
C.
hai vật cách điện cùng bản chất
-
D.
một vật dẫn điện, một vật cách điện.
Đáp án : A
Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau.
Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng.
Đáp án A.
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
-
A.
I = 1,2 A
-
B.
I = 2 A
-
C.
I = 0,2 A
-
D.
I = 12 A.
Đáp án : C
Ta có
A = E.q = E.I.∆t ⇒ \(I = \frac{A}{{E.\Delta t}} = \frac{{720}}{{12.5.60}} = 0,2A\)
Đáp án C.
. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
-
A.
18.10–3 C
-
B.
2.10–3 C
-
C.
0,5.10–3 C
-
D.
1,8.10–3 C.
Đáp án : B
Áp dụng công thức
\(E = \frac{A}{q} \Rightarrow q = \frac{A}{E} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{3} = {2.10^{ - 3}}C\)
Đáp án B.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 18: Nguồn điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo