Trắc nghiệm Bài 16. Công suất - Hiệu suất - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Biểu thức đúng tính công suất là?

  • A.

    P = A.t

  • B.

    P = A2 .t

  • C.

    P = A.t2

  • D.

    P = A/t

Câu 2 :

Đơn vị của công suất nào sau đây đúng?

  • A.

    J/s

  • B.

    cal

  • C.

    J

  • D.

    W.h

Câu 3 :

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm là?

  • A.

    Công

  • B.

    Công suất

  • C.

    Năng lượng

  • D.

    Không có đáp án đúng

Câu 4 :

Một vật trọng lượng 50 N được kéo thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Xác định công suất của lực kéo.

  • A.

    1 W.                  

  • B.

    0,5 W.               

  • C.

    5 W.                  

  • D.

    10 W

Câu 5 :

Một người kép một thùng nước 20 kg từ giếng sâu 5 m lên trong 10 s. Công suất của người kéo là bao nhiêu? Biết thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2

  • A.

    50 W

  • B.

    100 W

  • C.

    150 W

  • D.

    200 W

Câu 6 :

Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 15000 N để thang máy chuyển động thẳng đều lên trên trong 6 s và quãng đường đi được tương ứng là 15 m. Công suất trung bình của động cơ là bao nhiêu?

  • A.

    20000 W

  • B.

    30000 W

  • C.

    37500 W

  • D.

    40000 W

Câu 7 :

Một ô tô có khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m thì vận tốc của ô tô tăng lên đến 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    6,75.105 W

  • B.

    3,45.105 W

  • C.

    3,65.105 W

  • D.

    3,75.105 W

Câu 8 :

Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công suất trung bình của vật trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    2800 W

  • B.

    3000 W

  • C.

    3200 W

  • D.

    3400 W

Câu 9 :

Một động cơ điện cung cấp công suất $15 kW$ cho một cần cẩu nâng $1000 kg$ lên cao $30 m$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

  • A.

    $40 s$

  • B.

    $20 s$

  • C.

    $30 s$

  • D.

    $10 s$

Câu 10 :

Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc $72 km/h$. Công suất trung bình của động cơ là $60 kW$. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường $6 km$ là:

  • A.

    1,8.106 J.

  • B.

    15.106 J.

  • C.

    1,5.106 J.

  • D.

    18.106 J.

Câu 11 :

Một thang máy khối lượng $1$ tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là $800 kg$. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng $4.10^3 N$. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi $3 m/s$ thì công suất của động cơ phải bằng (cho $g =9,8 m/s^2$)

  • A.

    $35520 W$

  • B.

    $64920 W$

  • C.

    $55560 W$

  • D.

    $32460 W$

Câu 12 :

Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ \(54 km/h\). Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:

  • A.

    10 m/s.

  • B.

    36 m/s.

  • C.

    18 m/s.

  • D.

    15 m/s.

Câu 13 :

Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.

  • A.
    551,25kW    
  • B.
    551,25W  
  • C.
    3528kW                 
  • D.
    3528W
Câu 14 :

Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:

  • A.
    4 ,82.104W
  • B.
    2,53.104W
  • C.
    5,82.104W
  • D.
    4,53.104W
Câu 15 :

Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi vì:

  • A.
    Để lực kéo tăng.
  • B.
    Để lực kéo giảm.
  • C.
    Để lực kéo không đổi.
  • D.
    Để động cơ chạy êm.
Câu 16 :

Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 2 tấn làm cho vật chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên cao \(12,5m\) với gia tốc \(1m/{s^.}^2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hãy tính công mà cần cầu thực hiện và công suất trung bình của cần cẩu ấy.

  • A.
    \(275000{\rm{ }}J;{\rm{ }}55kW\) 
  • B.
    \(35000J;{\rm{ }}50kW\)
  • C.
    \(4500J;{\rm{ }}60W\)
  • D.
    \(300000J;{\rm{ }}65kW\)
Câu 17 :

Khi con lắc đồng hồ dao động thì

  • A.

    cơ năng của nó bằng không

  • B.

    động năng và thế năng được chuyển háo qua lại lần nhau nhờ công của lực căng dây treo

  • C.

    động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực

  • D.

    động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát

Câu 18 :

Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là:

  • A.

    điện năng

  • B.

    cơ năng

  • C.

    nhiệt năng

  • D.

    hóa năng

Câu 19 :

Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s2 . Công suất toàn phần của động cơ là

  • A.

    7,8 kW

  • B.

    9,8 kW

  • C.

    31 kW

  • D.

    49 kW

Câu 20 :

Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất.

a) Tìm vận tốc cực đại của tàu lượn có thể đạt được

b) Trên thực tế, vận tốc cực đại của tàu lượn đạt được là 41,1 m/s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn

  • A.

    43,04 m/s; 91,2%

  • B.

    41,1 m/s; 92,1%

  • C.

    44,03 m/s; 93,2%

  • D.

    14,1 m/s; 94,2%

Câu 21 :

Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà áy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thành động năng. Lấy g = 9,8 m/s2

  • A.

    60,5%

  • B.

    65,3%

  • C.

    72,4%

  • D.

    75,3%

Câu 22 :

Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao so với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 9,8 m/s2 , tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản không khí

  • A.

    10 %

  • B.

    11%

  • C.

    12%

  • D.

    13%

Câu 23 :

Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng 27 kg lên dàn giáo cao 3,1 m so với mặt đất. Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn 310 N. Lấy g = 9,8 m/s2

a) Tính công mà người thợ đã thực hiện

b) Tính phần công có ích dùng để kéo thùng sơn

c) Tính hiệu suất của quá trình này

  • A.

    961 J; 820 J; 85,3%

  • B.

    961 J; 820,26 J; 85,4%

  • C.

    820 J; 961 J; 85,3%

  • D.

    820,26 J; 961 J; 85,4%

Câu 24 :

Một em bé chơi cầu trượt từ trạng thái đứng yên ở đỉnh trượt xuống dưới chân dốc, công của lực nào trong trường hợp này là năng lượng hao phí?

  • A.

    Trọng lực

  • B.

    Lực ma sát

  • C.

    Lực đẩy

  • D.

    Lực đàn hồi

Câu 25 :

Hiệu suất càng cao thì

  • A.

    tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn

  • B.

    năng lượng tiêu thụ càng lớn

  • C.

    năng lượng hao phí càng ít

  • D.

    tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít

Câu 26 :

Hiệu suất là tỉ số giữa

  • A.

    năng lượng hao phí và năng lượng có ích

  • B.

    năng lượng có ích và năng lượng hao phí

  • C.

    năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần

  • D.

    năng lượng có ích và năng lượng toàn phần

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biểu thức đúng tính công suất là?

  • A.

    P = A.t

  • B.

    P = A2 .t

  • C.

    P = A.t2

  • D.

    P = A/t

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Biểu thức tính công suất: P = A/t

Trong đó:

+ P: Công suất (W)

+ A: Công thực hiện được (J)

+ t: Thời gian vật thực hiện (s)

Câu 2 :

Đơn vị của công suất nào sau đây đúng?

  • A.

    J/s

  • B.

    cal

  • C.

    J

  • D.

    W.h

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa

Lời giải chi tiết :

Cal, J, W.h là đơn vị của công

Đơn vị của P là W, ngoài ra công suất còn có đơn vị là J/s

Câu 3 :

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm là?

  • A.

    Công

  • B.

    Công suất

  • C.

    Năng lượng

  • D.

    Không có đáp án đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công nhanh hay chậm của người hoặc thiệt sinh công, được gọi là công suất hay tốc độ sinh công.

Câu 4 :

Một vật trọng lượng 50 N được kéo thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Xác định công suất của lực kéo.

  • A.

    1 W.                  

  • B.

    0,5 W.               

  • C.

    5 W.                  

  • D.

    10 W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

A = W = mgh = P.h

P = A/t

Lời giải chi tiết :

Ta có: A = W = mgh = P.h = 50.10 = 500 J

Đổi t = 1 phút 40 giây = 100 (s)

=> Công suất của lực kéo là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{500}}{{100}} = 5(W)\)

Câu 5 :

Một người kép một thùng nước 20 kg từ giếng sâu 5 m lên trong 10 s. Công suất của người kéo là bao nhiêu? Biết thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2

  • A.

    50 W

  • B.

    100 W

  • C.

    150 W

  • D.

    200 W

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng các biểu thức:

+ \(v = \frac{s}{t}\)

+ P = F.v

Lời giải chi tiết :

Vì vật chuyển động thẳng đều nên tốc độ của vật là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{5}{{10}} = 0,5(m/s)\)

Lực kéo vật lên trọng lượng của vật: F = m.g = 20.10 = 200 (N)

Công suất của người kéo là: P = F.v = 200.0,5 = 100 (W)

Câu 6 :

Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 15000 N để thang máy chuyển động thẳng đều lên trên trong 6 s và quãng đường đi được tương ứng là 15 m. Công suất trung bình của động cơ là bao nhiêu?

  • A.

    20000 W

  • B.

    30000 W

  • C.

    37500 W

  • D.

    40000 W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức

+ \(v = \frac{s}{t}\)

+ P = F.v

Lời giải chi tiết :

Tốc độ của thang máy là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{15}}{6} = 2,5(m/s)\)

Công suất trung bình của động cơ là: P = F.v = 15000.2,5 = 37500 (W)

Câu 7 :

Một ô tô có khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, công suất của động cơ ô tô là 20 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250 m thì vận tốc của ô tô tăng lên đến 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    6,75.105 W

  • B.

    3,45.105 W

  • C.

    3,65.105 W

  • D.

    3,75.105 W

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng một số công thức:

+ Định luật 2 Newton: \(\sum {\overrightarrow F }  = m.\overrightarrow a \)

+ Công thức chuyển động biến đổi đều: \(a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.s}};v = {v_0} + at\)

+ Công thức tính vận tốc trung bình: \(\overline v  = \frac{s}{t}\)

+ Công suất trung bình: \(\overline P  = \overline v .t\)

Lời giải chi tiết :

Đổi 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.

Gia tốc chuyển động của ô tô là: \(a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{{{15}^2} - {{10}^2}}}{{2.250}} = 0,25(m/{s^2})\)

Khi ô tô chuyển động đều, ta có: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_k}}  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m.\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 \)     (*)

Chiếu (*) lên chiều dương của trục Ox, Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}N = P = m.g\\{F_k} - {F_{ms}} = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow {F_k} = {F_{ms}} = \mu .N = \mu mg\end{array}\)

Mặt khác, ta có: \({P_{dc}} = {F_k}.v \Rightarrow {F_k} = \frac{{{P_{dc}}}}{v} = \frac{{20000}}{{10}} = 2000(N)\)

Có: \({F_{ms}} = {F_k} \Leftrightarrow \mu mg = {F_k} \Rightarrow \mu  = \frac{{{F_k}}}{{mg}} = \frac{{2000}}{{4000.10}} = 0,05\)

Khi vật tăng tốc đến v = 15 m/s

Theo định luật 2 Newton, ta có: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow {{F_k}}  + \overrightarrow {{F_{ms}}}  = m.\overrightarrow a \)                          (**)

Chiếu (**) lên chiều dương của trục Oy, ta có: \(N - P = 0 \Leftrightarrow N = P = mg\)

Chiếu (**) lên chiều dương của trục Ox, ta có:

\(\begin{array}{l}{F_k} - {F_{ms}} = m.a \Leftrightarrow {F_k} = {F_{ms}} + m.a\\ \Leftrightarrow {F_k} = \mu .N + m.a \Leftrightarrow {F_k} = \mu mg + ma\\ \Rightarrow {F_k} = 0,05.4000.10 + 4000.0,25 = 3000(N)\end{array}\)

Thời gian ô tô tăng tốc là:

\(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{15 - 10}}{{0,25}} = 20(s)\)

=> Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó là:

\(\overline v  = \frac{s}{t} = \frac{{250}}{{20}} = 12,5(m/s)\)

=> Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là: \(\overline P  = {F_k}.\overline v  = 3000.12,5 = 37500(W)\)

Câu 8 :

Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công suất trung bình của vật trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2

  • A.

    2800 W

  • B.

    3000 W

  • C.

    3200 W

  • D.

    3400 W

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

+ \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\)

+ \(A = F.s.\cos (\overrightarrow F ;\overrightarrow s )\)

+ \(P = \frac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Quãng đường vật rơi được trong 3 s là: \({s_3} = \frac{1}{2}.g.t_3^2 = \frac{1}{2}{.10.3^2} = 45(m)\)

Quãng đường vật rơi được trong 4 s là: \({s_4} = \frac{1}{2}.g.t_4^2 = \frac{1}{2}{.10.4^2} = 80(m)\)

=> Quãng đường vật đi được trong giây thứ tư là: Δs = s4 – s3 = 80 – 45 = 35 (m)

Công của trong lực trong giây thứ tư là: A = m.g.Δs = 8.10.35 = 2800 (J)

=> Công suất trung bình của vật trong giây thứ tư là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{2800}}{1} = 2800(W)\)

Câu 9 :

Một động cơ điện cung cấp công suất $15 kW$ cho một cần cẩu nâng $1000 kg$ lên cao $30 m$. Lấy $g = 10 m/s^2$. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

  • A.

    $40 s$

  • B.

    $20 s$

  • C.

    $30 s$

  • D.

    $10 s$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính công: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Công \(A = Fs\cos \alpha  = P.h = mgh\)

+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t} \to t = \dfrac{A}{P}\)

=> Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{mgh}}{P} = \dfrac{{1000.10.30}}{{{{15.10}^3}}} = 20s\)  

Câu 10 :

Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc $72 km/h$. Công suất trung bình của động cơ là $60 kW$. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường $6 km$ là:

  • A.

    1,8.106 J.

  • B.

    15.106 J.

  • C.

    1,5.106 J.

  • D.

    18.106 J.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

Ta suy ra:

\(A = Fs = (P/v).s= \dfrac{{60000.6000}}{{20}} = {18.10^6}J\)

Câu 11 :

Một thang máy khối lượng $1$ tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là $800 kg$. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng $4.10^3 N$. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi $3 m/s$ thì công suất của động cơ phải bằng (cho $g =9,8 m/s^2$)

  • A.

    $35520 W$

  • B.

    $64920 W$

  • C.

    $55560 W$

  • D.

    $32460 W$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

Lời giải chi tiết :

Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P + Fc

Công suất:

P=Fv=(Mg + Fc)v = ((mthang + mtải)g + Fc)v

= ((1000 + 800).9,8 + 4000).3 = 64920 W

Câu 12 :

Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ \(54 km/h\). Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:

  • A.

    10 m/s.

  • B.

    36 m/s.

  • C.

    18 m/s.

  • D.

    15 m/s.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

Lời giải chi tiết :

Do xe chạy đều nên \(F = F_c\)

\(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{F_1}{v_1}}}{{{F_2}{v_2}}} =  > {v_2} = \dfrac{{{P_2}{F_1}{v_1}}}{{{P_1}{F_2}}}\)

Theo đề bài \({F_2} = 3{F_1};\,{P_2} = 2{P_1} =  > {v_2} = 10\,m/s\)

Câu 13 :

Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.

  • A.
    551,25kW    
  • B.
    551,25W  
  • C.
    3528kW                 
  • D.
    3528W

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Công thức tính công: \(A = F.s.\cos \alpha \)

+ Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Lực nâng máy bay lên cao phải có độ lớn bằng trọng lượng của máy bay :

            \(F = P = mg = 3000.9,8 = 29400{\rm{ }}N\)

Do đó, động cợ máy bay phải thực hiện công :

           \(A = F.h = 29400.1500 = 44,{1.10^6}{\rm{ }}J\)

Suy ra công suất của động cơ máy bay :

           \({P_{dc}} = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{44,{{1.10}^6}}}{{80}} = 551,25\left( {kW} \right)\)

Câu 14 :

Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:

  • A.
    4 ,82.104W
  • B.
    2,53.104W
  • C.
    5,82.104W
  • D.
    4,53.104W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công suất trung bình P = A/t

Công của lực tác dụng A = Fscosα

Quãng đường đi được trong chuyển động biến đổi đều s = v0t + 0,5at2

Biểu thức định luật 2 Niu tơn: F = ma

Lời giải chi tiết :

Lực kéo tác dụng lên xe: F = ma = 1100.4,6 = 5060N

Quãng đường xe đi được: s = v0t + 0,5at2 = 0,5.4,6.52 = 57,5m

Công của lực kéo: A = Fscosα = 5060.57,5.cos0 = 290950J

Công suất trung bình của động cơ: \(P=\frac{A}{t}=\frac{290950}{5}={{5,82.10}^{4}}\text{W}\)

Câu 15 :

Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi vì:

  • A.
    Để lực kéo tăng.
  • B.
    Để lực kéo giảm.
  • C.
    Để lực kéo không đổi.
  • D.
    Để động cơ chạy êm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{F.s}}{t} = F.v\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(P = F.v\) \( \Rightarrow \) v giảm thì F tăng.

\( \Rightarrow \) Một ô tô đang leo dốc, nếu công suất của động cơ không đổi thì vận tốc của ô tô sẽ giảm đi để tăng lực kéo giúp ô tô leo được dốc.

Câu 16 :

Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 2 tấn làm cho vật chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng lên cao \(12,5m\) với gia tốc \(1m/{s^.}^2\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Hãy tính công mà cần cầu thực hiện và công suất trung bình của cần cẩu ấy.

  • A.
    \(275000{\rm{ }}J;{\rm{ }}55kW\) 
  • B.
    \(35000J;{\rm{ }}50kW\)
  • C.
    \(4500J;{\rm{ }}60W\)
  • D.
    \(300000J;{\rm{ }}65kW\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định luật II Niuton tính được lực kéo thang máy.

Công thức tính công của lực: \(A = F.s.cos\left( {\overrightarrow F ;\overrightarrow s } \right)\)

Công thức tính quãng đường: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow t\)

Công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}m = 2T = 2000kg\\s = h = 12,5m\\a = 1m/{s^2}\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)

Biểu diễn các lực tác dụng vào thang máy trên hình:

 

Áp dụng định luật II Niuton ta có: \(\overrightarrow F  + \overrightarrow P  = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)

Chiếu (*) lên Oy ta có:

\(\begin{array}{l}F - P = ma \Rightarrow F = P + ma = m\left( {g + a} \right)\\ \Rightarrow F = 2000.\left( {10 + 1} \right) = 22000N\end{array}\)

Công mà cần cẩu thực hiện:

\(A = F.s = 22000.12,5 = 275000J\)

Lại có quãng đường vật đi được trong 12,5m là:

\(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2} \Leftrightarrow 12,5 = 0 + \dfrac{1}{2}.1.{t^2} \Rightarrow t = 5s\)

Công suất trung bình của cần cẩu:

\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{275000}}{5} = 55000W = 55kW\)

Câu 17 :

Khi con lắc đồng hồ dao động thì

  • A.

    cơ năng của nó bằng không

  • B.

    động năng và thế năng được chuyển háo qua lại lần nhau nhờ công của lực căng dây treo

  • C.

    động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực

  • D.

    động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Khi con lắc của đồng hồ dao động thì động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực

Câu 18 :

Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là:

  • A.

    điện năng

  • B.

    cơ năng

  • C.

    nhiệt năng

  • D.

    hóa năng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Khi quạt điện hoạt động thì nhiệt năng là năng lượng hao phí

Câu 19 :

Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%. Lấy g = 9,8 m/s2 . Công suất toàn phần của động cơ là

  • A.

    7,8 kW

  • B.

    9,8 kW

  • C.

    31 kW

  • D.

    49 kW

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{mgh}}{t}\)

Hiệu suất: \(H = \frac{{{P_{có ích}}}}{{{P_{toàn phần}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

Công suất mà động cơ tiêu thụ là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{mgh}}{t} = \frac{{400.9,8.1200}}{{120}} = 39200(W)\)

=> Công suất toàn phần của động cơ là: \({P_{toàn phần}} = \frac{{{P_{có ích}}}}{H} = \frac{{39200}}{{80\% }} = 49000(W) = 49(kW)\)

Câu 20 :

Một tàu lượn siêu tốc có điểm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điểm cao nhất.

a) Tìm vận tốc cực đại của tàu lượn có thể đạt được

b) Trên thực tế, vận tốc cực đại của tàu lượn đạt được là 41,1 m/s. Tính hiệu suất của quá trình chuyển đổi thế năng thành động năng của tàu lượn

  • A.

    43,04 m/s; 91,2%

  • B.

    41,1 m/s; 92,1%

  • C.

    44,03 m/s; 93,2%

  • D.

    14,1 m/s; 94,2%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định luật bảo toàn cơ năng: \(W = {W_d} + {W_t} = \frac{1}{2}m{v^2} + mgz\)

Lời giải chi tiết :

Chọn mốc thế năng ở điểm thấp nhất mà tàu lượn đạt tới

Cơ năng của tàu lượn ở điểm cao nhất: W1 = Wt = mgh

a) Tàu lượn đạt vận tốc cực đại khi ở điểm thấp nhất đồng thời không có sự hao phí khi tàu chuyển động: W2 = W1

\( \Rightarrow \frac{1}{2}m{v^2} = mgh \Rightarrow v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.9,8.94,5}  \approx 43,04(m/s)\)

b) Hiệu suất của quá trình chuyển đổi:

\(H = \frac{{W_d'}}{{{W_d}}}.100\%  = \frac{{\frac{1}{2}mv{'^2}}}{{\frac{1}{2}m{v^2}}}.100\%  = \frac{{41,{1^2}}}{{43,{{04}^2}}}.100\%  \approx 91,2\% \)

Câu 21 :

Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà áy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thành động năng. Lấy g = 9,8 m/s2

  • A.

    60,5%

  • B.

    65,3%

  • C.

    72,4%

  • D.

    75,3%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật bảo toàn cơ năng: \(W = {W_d} + {W_t} = \frac{1}{2}m{v^2} + mgz\)

Lời giải chi tiết :

Xét với cùng một lượng nước khong đổi (khối lượng m)

Chọn mốc thế năng tại cửa xả

Ở độ cao 20 m, nó có thế năng: Wt = mgh

Ở cửa xả, nó có động năng: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

=> Tỉ lệ phần thế năng chuyển hóa thành động năng:

\(\begin{array}{l}\frac{{{W_d}}}{{{W_t}}}.100\%  = \frac{{\frac{1}{2}m{v^2}}}{{mgh}}.100\%  = \frac{{\frac{1}{2}.{v^2}}}{{gh}}.100\% \\ = \frac{{\frac{1}{2}{{.16}^2}}}{{9,8.20}}.100\%  \approx 65,3\% \end{array}\)

Câu 22 :

Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao so với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném. Lấy g = 9,8 m/s2 , tính tỉ lệ cơ năng của vật đã bị biến đổi do lực cản không khí

  • A.

    10 %

  • B.

    11%

  • C.

    12%

  • D.

    13%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Định luật bảo toàn cơ năng: \(W = {W_d} + {W_t} = \frac{1}{2}m{v^2} + mgz\)

Lời giải chi tiết :

Chọn mốc thế năng ở vị trí ném:

Cơ năng ban đầu là: \({W_1} = \frac{1}{2}mv_0^2 = \frac{1}{2}.0,{2.15^2} = 22,5(J)\)(ban đầu vật ở vị trí ném nên thế năng bằng 0)

Khi vật được ném thẳng đứng lên cao 10 m so với vị trí ném thì vận tốc tức thời của vật bằng 0

=> Cơ năng lúc sau của vật là: \({W_2} = mgz = 0,2.9,8.10 = 19,6(J)\)

=> Tỉ lệ cơ năng bị biến đổi do lực cản: \(\frac{{{W_1} - {W_2}}}{{{W_1}}}.100\%  = \frac{{22,5 - 19,6}}{{22,5}}.100\%  \approx 13\% \)

Câu 23 :

Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng 27 kg lên dàn giáo cao 3,1 m so với mặt đất. Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn 310 N. Lấy g = 9,8 m/s2

a) Tính công mà người thợ đã thực hiện

b) Tính phần công có ích dùng để kéo thùng sơn

c) Tính hiệu suất của quá trình này

  • A.

    961 J; 820 J; 85,3%

  • B.

    961 J; 820,26 J; 85,4%

  • C.

    820 J; 961 J; 85,3%

  • D.

    820,26 J; 961 J; 85,4%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức tính công: \(A = F.s.\cos (\overrightarrow F ;\overrightarrow s )\)

Biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{{{A_{có ích}}}}{{{A_{toàn phần}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

a) \((\overrightarrow F ;\overrightarrow s ) = {0^0} = > \cos ((\overrightarrow F ;\overrightarrow s ) = 1\)

Công mà người thợ thực hiện được là: A = F.s = 310.3,1 = 961 (J)

b) Công có ích để kéo thùng sơn là:

A = P.s = m.g.s = 27.9,8.3,1 = 820,26 (J)

c) Hiệu suất của quá trình này là:

\(H = \frac{{{A_{có ích}}}}{{{A_{toàn phần}}}}.100\%  = \frac{{820,26}}{{961}}.100\%  \approx 85,4\% \)

Câu 24 :

Một em bé chơi cầu trượt từ trạng thái đứng yên ở đỉnh trượt xuống dưới chân dốc, công của lực nào trong trường hợp này là năng lượng hao phí?

  • A.

    Trọng lực

  • B.

    Lực ma sát

  • C.

    Lực đẩy

  • D.

    Lực đàn hồi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Năng lượng hao phí trong trường hợp này là công của lực ma sát

Câu 25 :

Hiệu suất càng cao thì

  • A.

    tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn

  • B.

    năng lượng tiêu thụ càng lớn

  • C.

    năng lượng hao phí càng ít

  • D.

    tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất càng cao thì tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít

Câu 26 :

Hiệu suất là tỉ số giữa

  • A.

    năng lượng hao phí và năng lượng có ích

  • B.

    năng lượng có ích và năng lượng hao phí

  • C.

    năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần

  • D.

    năng lượng có ích và năng lượng toàn phần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất là tỉ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần