Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus
Đề bài
Choose the best answer.
We’ll get wet if we ______ out.
-
A.
go
-
B.
did go
-
C.
went
-
D.
had gone
Choose the best answer.
All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.
-
A.
will keep
-
B.
to keep
-
C.
kept
-
D.
keeps
Choose the correct form
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(come) to her grandfather's house in the countryside next week.
Choose the best answer to the following questions.
If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.
-
A.
adapts
-
B.
alters
-
C.
picks
-
D.
bends
We should _______ a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.
-
A.
take over
-
B.
take up
-
C.
take after
-
D.
take off
They'd like to see their daughter __________, get married, and have kids.
-
A.
stay down
-
B.
slow down
-
C.
settle down
-
D.
sit down
Tim decided to get involved _______ the project to help street children.
-
A.
with
-
B.
of
-
C.
at
-
D.
to
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
We’ll get wet if we ______ out.
-
A.
go
-
B.
did go
-
C.
went
-
D.
had gone
Đáp án : A
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Nhận thấy We’ll = We will là dấu hiệu của câu điều kiện loại I chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên vế sau động từ cần chia theo cấu trúc của câu điều kiện loại I
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Chủ ngữ we => động từ giữ nguyên: go
=> We’ll get wet if we go out.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ bị ướt nếu ra ngoài trời.
Choose the best answer.
All the aquatic plants and animals will die if the factory _______ dumping poison into the lake.
-
A.
will keep
-
B.
to keep
-
C.
kept
-
D.
keeps
Đáp án : D
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(chia theo thì hiện tại đơn), S + will + V
hoặc đảo vế câu: S + will + V if + S + V (chia theo hiện tại đơn)
Ta thấy mệnh đề chính có dạng will+V_inf=> đây là câu điều kiện loại I (diễn đạt một điều có thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại) => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi
=> All the aquatic plants and animals will die if the factory keeps dumping poison into the lake.
(Tất cả các loài thực vật và động vật thủy sinh sẽ chết nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ.)
Choose the correct form
Kiến thức: thì tương lai tiếp diễn
Dịch câu: On my holiday I will be getting up | I won’t be getting up at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot. (Vào kỳ nghỉ của tôi, tôi sẽ thức dậy | tôi sẽ không thức dậy lúc 7 giờ như thường lệ. Tôi muốn thư giãn rất nhiều.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu (I want to relax a lot), ta thấy đáp án I won’t be getting up phù hợp nhất.
=> On my holiday I won’t be getting up at 7 o’clock as usual. I want to relax a lot.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(come) to her grandfather's house in the countryside next week.
She
(come) to her grandfather's house in the countryside next week.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Dùng thì tương lai gần để diễn tả một hành động đã được dự trù trước cho tương lai.
Công thức: S + is/am/are + going to + V
=> She is going to come to her grandfather's house in the countryside next week.
Tạm dịch: Tuần sau cô ấy dự định tới nhà bà ngoại ở quê.
Choose the best answer to the following questions.
If he _________ to the new job well, he will get promotion soon.
-
A.
adapts
-
B.
alters
-
C.
picks
-
D.
bends
Đáp án: A
adapt (v): thích nghi
alter (v): cảnh báo
pick (v): nhặt
bend (v): cúi xuống
If he adapts to the new job well, he will get promotion soon.
(Nếu thích nghi tốt với công việc mới, anh sẽ sớm được thăng chức.)
We should _______ a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.
-
A.
take over
-
B.
take up
-
C.
take after
-
D.
take off
Đáp án: B
take over (phr.v): tiếp quản
take up (phr.v): bắt đầu (sở thích, thói quen)
take after (phr.v): giống
take off (phr.v): cất cánh (máy bay)
We should take up a sport such as badminton, soccer or jogging to keep us fit and healthy.
(Chúng ta nên tham gia một môn thể thao như cầu lông, bóng đá hoặc chạy bộ để giữ cho chúng ta khỏe mạnh.)
They'd like to see their daughter __________, get married, and have kids.
-
A.
stay down
-
B.
slow down
-
C.
settle down
-
D.
sit down
Đáp án: C
stay down => không tồn tại cụm động từ này
slow down (phr.v): chậm lại
settle down (phr.v): ổn định
sit down (phr.v): ngồi xuống
They'd like to see their daughter settle down, get married, and have kids.
(Họ muốn thấy con gái ổn định cuộc sống, kết hôn và sinh con.)
Tim decided to get involved _______ the project to help street children.
-
A.
with
-
B.
of
-
C.
at
-
D.
to
Đáp án: A
Cụm từ: involve with (tham gia vào)
Tim decided to get involved with the project to help street children.
(Tim quyết định tham gia vào dự án giúp đỡ trẻ em đường phố.)
- Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 7 Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 6 Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 8 Tiếng Anh 8 Friends Plus