Trắc nghiệm Review 3 Kĩ năng viết Tiếng Anh 12 mới
Đề bài
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The last time when I saw her was three years ago.
-
A.
I saw her three years ago and will never meet her again.
-
B.
About three years ago, I used to meet her.
-
C.
I have not seen her for three years.
-
D.
I have often seen her for the last three years.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It was your assistance that enabled us to get achievement.
-
A.
Your assistance discouraged us from get achievement.
-
B.
But for your assistance, we could not have got achievement.
-
C.
If you assisted us, we could not get achievement.
-
D.
If you assisted us, we could not get achievement.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
-
A.
Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other.
-
B.
Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.
-
C.
As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.
-
D.
No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
-
A.
You should not wear a helmet when you are riding a motorbike.
-
B.
Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike.
-
C.
It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike.
-
D.
People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
As he gets older, he wants to travel less.
-
A.
The older he gets, the less he wants to travel.
-
B.
The more elderly he gets, the more he wants to travel.
-
C.
The older he gets, he wants to travel the less.
-
D.
The older he gets, the little places he wants to travel.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
-
A.
Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee.
-
B.
Ms. Smith invited the waitress a cup of coffee.
-
C.
Ms. Smith advised the waitress to drink a cup of coffee.
-
D.
Ms. Smith warned the waitress not to drink coffee.
Lời giải và đáp án
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The last time when I saw her was three years ago.
-
A.
I saw her three years ago and will never meet her again.
-
B.
About three years ago, I used to meet her.
-
C.
I have not seen her for three years.
-
D.
I have often seen her for the last three years.
Đáp án : C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
= The last time when S + V-ed/cột 2 was + thời gian trong quá khứ
used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại thì không còn)
Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
A. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa. => sai nghĩa
B. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi. => đúng nghĩa
D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It was your assistance that enabled us to get achievement.
-
A.
Your assistance discouraged us from get achievement.
-
B.
But for your assistance, we could not have got achievement.
-
C.
If you assisted us, we could not get achievement.
-
D.
If you assisted us, we could not get achievement.
Đáp án : B
If you assisted us, we could not get achievement.
Câu gốc có các đọng từ chia thì quá khứ đơn => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would/could… (not) have P2
But for + N, S + would/could… (not) have P2 (nếu không có…)
= If it hadn’t been for + N, S + would/could… (not) have P2
Tạm dịch: Chính sự hỗ trợ của bạn đã giúp chúng tôi đạt được thành tích.
A. Sự hỗ trợ của bạn không khuyến khích chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa
B. Nếu không nhờ sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi đã không thể đạt được thành tích.
C. Nếu bạn hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
-
A.
Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other.
-
B.
Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well.
-
C.
As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match.
-
D.
No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match.
Đáp án : A
- Các cấu trúc đảo ngữ:
Hardly + trợ đt + S + V when + S + V: vừa mới … thì …
Not only + trợ đt + S + V but + S + also + V: không những … mà còn …
No sooner + trợ đt + S + V than + S + V: ngay khi … thì …
- Cấu trúc:
As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
- Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
B. Sai ở “as well” (phải dùng đúng như cấu trúc)
C. Sai thì động từ
D. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ thua trận. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
-
A.
You should not wear a helmet when you are riding a motorbike.
-
B.
Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike.
-
C.
It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike.
-
D.
People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
Đáp án : D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
should not V: không nên
be not allowed to V: không được cho phép
needn’t V: không cần
must V: phải => must never V: không bao giờ được làm gì
Tạm dịch: Người đi xe máy không được cởi mũ bảo hiểm.
A. Không nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Những người đang đội mũ bảo hiểm không được đi xe máy. => sai nghĩa
C. Đó là chiếc mũ bảo hiểm mà người ta không cần đội khi đi xe máy. => sai nghĩa
D. Mọi người không được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
As he gets older, he wants to travel less.
-
A.
The older he gets, the less he wants to travel.
-
B.
The more elderly he gets, the more he wants to travel.
-
C.
The older he gets, he wants to travel the less.
-
D.
The older he gets, the little places he wants to travel.
Đáp án : A
Kiến thức: So sánh kép
Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 + V2.: càng … càng
B. sai ở “more elderly”
C. sai ở “he wants to travel the less”
D. sai ở “the little places”
=> A. The older he gets, the less he wants to travel.
Tạm dịch: Khi lớn hơn, anh ấy muốn đi du lịch ít hơn.
= Càng lớn tuổi, anh ta càng ít muốn đi du lịch.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
-
A.
Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee.
-
B.
Ms. Smith invited the waitress a cup of coffee.
-
C.
Ms. Smith advised the waitress to drink a cup of coffee.
-
D.
Ms. Smith warned the waitress not to drink coffee.
Đáp án : A
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Câu trực tiếp: “I would like + N, please”, S1 said to S2.: Ai đó muốn ai làm gì
Câu tường thuật: S1 ordered S2 to V.: Ai đó yêu cầu ai làm gì
B. Cô Smith mời nhân viên phục vụ một tách cà phê. => sai về nghĩa
C. Cô Smith khuyên nhân viên phục vụ uống một tách cà phê. => sai về nghĩa
D. Cô Smith cảnh báo nhân viên phục vụ không được uống cà phê. => sai về nghĩa
=> A. Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee.
Tạm dịch: “Vui lòng cho tôi một tách cà phê,” cô Smith nói với nhân viên phục vụ.
= Cô Smith yêu cầu nhân viên phục vụ mang cho cô ấy một tách cà phê.
Luyện tập và củng cố kiến thức Review 3 Kĩ năng nghe Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Review Đọc điền từ Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Review 3 Đọc hiểu Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Review 3 Ngữ pháp và Từ vựng Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Review 3 Ngữ âm Tiếng Anh 12 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết