Skills - trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới


Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Reading

Video hướng dẫn giải

1.a. Read the text

(Đọc đoạn văn)

Country music
Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong, human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.
Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.
Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.

Tạm dịch:

Nhạc đồng quê 

Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.

Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.

Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.

1.b. Match the words in A with their definitions in B.

(Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.)

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

1. complicated: difficult to understand or explain

(phức tạp : khó hiểu hoặc khó giải thích)

2. ordinary: normal or usual, not different or special

(bình thường : bình thường hoặc thông thường, không khác biệt hoặc đặc biệt)

3. cowboy: a person who rides a horse and takes care of cattle

(cao bồi : một người cưỡi ngựa và chăn gia súc)

4. traditional: being part of the customs or way of life of a group of people

(truyền thống : là một phần của phong tục hay lối sống của một nhóm người)

5. station: a place that sends out radio broadcasts

(trạm, đài phát :  một nơi gửi phát sóng radio)

Lời giải chi tiết:

1.b. 

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

1. complicated: difficult to understand or explain

(phức tạp : khó hiểu hoặc khó giải thích)

2. ordinary: normal or usual, not different or special

(bình thường : bình thường hoặc thông thường, không khác biệt hoặc đặc biệt)

3. cowboy: a person who rides a horse and takes care of cattle

(cao bồi : một người cưỡi ngựa và chăn gia súc)

4. traditional: being part of the customs or way of life of a group of people

(truyền thống : là một phần của phong tục hay lối sống của một nhóm người)

5. station: a place that sends out radio broadcasts

(trạm, đài phát :  một nơi gửi phát sóng radio)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Give short answers to the following quest.

(Đưa ra các câu trả lời ngắn cho những câu hỏi sau.)

Lời giải chi tiết:

1. What kind of music is very popular in America?

(Loại nhạc nào rất phổ biến ở Mỹ?)

=> Country music. 

(Nhạc đồng quê.)

2. When do people enjoy listening to country music?

(Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?)

=> When life becomes more complicated and difficult. 

(Khi cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn.)

3. What area does traditional cowboy music come from?

(Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?)

=> From the American West. 

(Từ phía tây nước Mỹ.)

4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music?

(Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?)

=> Twenty-four hours a day. 

(24 tiếng một ngày.)

Speaking

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.

(Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.)

Lời giải chi tiết:

Find someone who... (Tìm ai đó mà...)

Name (Tên)

• cooks meals and washes the dishes 

(nấu ăn và rửa chén đĩa)

Mai

• does the shopping 

(đi mua sắm)

Lan's mother

(Mẹ của Lan)

• cleans and tidies up the house 

(lau chùi và dọn dẹp nhà cửa)

Nam

• does the laundry 

(giặt giũ)

Ngoc

• empties the rubbish 

(đổ rác)

Tuan

• repairs the furniture or fixes appliances 

(sửa chữa nội thất hoặc sửa đồ gia dụng)

Huong's father

(Bố của Hương)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Now report the interview results to the class.

(Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

1. Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family. 

(Mai thường nấu ăn và rửa bát đĩa cho gia đình cô ấy.)

2. Lan's mother often shops for groceries. 

(Mẹ của Lan thường đi mua thực phẩm.)

3. Nam takes responsibility for cleaning and tidying up the house. 

(Nam chịu trách nhiệm dọn dẹp và lau chùi nhà cửa.)

4. Ngoc often does all the laundry for the family. 

(Ngọc thường giặt tất cả quần áo cho cả nhà.)

5. Tuan empties the rubbish every day. 

(Tuấn đổ rác hàng ngày.)

6. Huong's father often repairs the furniture and fixes appliances. 

(Bố của Hương thường sửa chữa nội thất và sửa đồ gia dụng)

Listening

Video hướng dẫn giải

5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). 

(Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).)

Click tại đây để nghe:

 

Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

6. T

1. Kate's father usually gets home late from work.

(Ba của Kate thường đi làm về trễ.)

2. Kate's father plays sports or exercises twice a week.

(Ba của Kate chơi thể thao hoặc tập thể dục 2 lần một tuần.)

Giải thích: Theo bài nói là '5 lần/tuần' chứ không phải là '2 lần/ tuần': He plays sports and exercises five times a week. (Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần.)

3. Last week Kate's father stayed up late to do his master's course assignment.

(Tuần rồi ba Kate thức khuya để hoàn thành đồ án thạc sĩ của ông ấy.)

Giải thích: Theo bài nói là 'tháng trước', chứ không phải là 'tuần trước': Last month, he worked late and studied past midnight for his master's course assignment. (Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học đến nửa đêm cho đồ án thạc sĩ của mình.)

4. Kate's uncle is easygoing and relaxed.

(Chú của Kate thì thoải mái và cởi mở.)

5. Kate's uncle never watches TV or surfs the Internet.

(Chú của Kate không bao giờ xem TV hay lướt web.)

Giải thích: Thông tin câu trên hoàn toàn trái ngược với thông tin trong bài nói: He spends his free time watching TV or surfing the Internet. (Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet.)

6. Kate's uncle likes listening to pop music.

(Chú của Kate thích nghe nhạc pop.)

Audio Script: 

My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master's course assignment.

My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about...

Dịch Script:

Cha tôi và chú tôi có lối sống khác nhau. Cha tôi thường bận rộn và có nhịp độ nhanh. Ông đi làm sớm và về nhà muộn. Ông thường có các bữa ăn tại nơi làm việc hoặc ăn một bữa ăn mang đi. Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần. Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học nửa đêm để phân chia khóa học của ông.
Chú tôi có một lối sống hoàn toàn khác với bố tôi. Chú ấy rất dễ chịu và thoải mái. Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet. Chú hiếm khi đến trung tâm thể thao. Chú ấy thích nhạc pop rất nhiều, vì vậy chú ấy thường đeo tai nghe, ngay cả khi chú ấy đang ở trên xe buýt. Chú ấy dường như không có gì phải lo lắng ...

Writing

Video hướng dẫn giải

6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person's daily life is like.

(Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.)

Lời giải chi tiết:

My father and my mother have very different lifestyles. My father is usually quick-tempered and fast-paced. He works hard but he never does exercise. He loves watching TV especially Sports channel. My mother has quite different from my father. She is funny and relaxed. She spends her free time singing Karaoke or hanging out with us.

Tạm dịch:

Ba tôi và mẹ tôi có lối sống rất khác nhau. Ba tôi thường nóng tính và nhanh nhẹn. Ông làm việc chăm chỉ nhưng không bao giờ tập thể dục. Ông thích xem ti vi đặc biệt là kênh Thể thao. Mẹ tôi hoàn toàn khác ba tôi. Bà vui tính và cởi mở. Bà dành thời gian rảnh để hát Karaoke hoặc đi chơi với chúng tôi. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 62 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới - Xem ngay

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.