Lý thuyết Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc - Vật lí 10>
Tốc độ trung bình Đơn vị đo tốc độ
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
BÀI 1. TỐC ĐỘ, ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ VẬN TỐC
I. Tốc độ
1. Tốc độ trung bình
- Tốc độ trung bình là thương số của quãng đường đi được với khoảng thời gian vật chuyển động.
- Biểu thức:\({v_{tb}} = \frac{s}{t}\)
- Tốc độ tức thời: là tốc độ trung bình được tính trong khoảng thời gian rất ngắn
VD: Khi nhìn vào đồng hồ tốc độ trên ô tô, giá trị lúc nhìn thấy là tốc độ tức thời của ô tô.
2. Đơn vị đo tốc độ
s |
m |
km |
dặm |
t |
s |
h |
phút |
vtb |
m/s |
km/h |
dặm/phút |
II. Quãng đường và độ dịch chuyển
- Quãng đường là độ dài quỹ đạo của chuyển động
- Độ dịch chuyển (độ dời) là khoảng cách mà vật di chuyển được theo một hướng xác định
+ Công thức: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
+ Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto
- Ví dụ: Từ điểm A đến địa điểm C, xe ô tô phải đi qua địa điểm B như hình vẽ dưới đây
=> Quãng đường ô tô đi được là S = AB + BC = 11 km
=> Độ dịch chuyển của tô là Δx = AC = 5 km
III. Vận tốc
- Phân biệt giữa vận tốc và tốc độ
Tốc độ |
Vận tốc |
- Là đại lượng vô hướng - Độ lớn: \(v = \frac{s}{t}\) |
- Là đại lượng vecto - Độ lớn: \(v = \frac{{\Delta x}}{t}\) |
- Vận tốc của vật chuyển động trong một khoảng thời gian rất ngắn gọi là vận tốc tức thời
IV. Một số phương pháp đo tốc độ
1. Phương pháp đo tốc độ
- Đo thời gian vật đi được giữa hai vị trí xác định và khoảng cách giữa chúng
2. Đo tốc độ trong phòng thực hành
- Sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số
- Dùng xe kĩ thuật số
Sơ đồ tư duy về “Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc”
Các bài khác cùng chuyên mục