Kinh thiên động địa.
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ ám chỉ những sự việc vang dội, gây chấn động lớn có tầm ảnh hưởng mạnh mẽ tới nhiều người.
-
Kinh: làm kinh sợ.
-
Thiên: bầu trời.
-
Động: làm cho di chuyển.
-
Địa: đất, mặt đất.
-
Thành ngữ được dịch nghĩa là: sự việc làm cho trời đất rung chuyển, kinh sợ; hay sự việc gây chấn động đến mọi người.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Vụ nổ kinh thiên động địa đã khiến cả thành phố chấn động và gây ra thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
-
Chiến thắng đầu tiên của đội tuyển nhà sau hơn 20 năm tham gia giải đấu là sự kiện kinh thiên động địa, gây chấn động cho tất cả người hâm mộ.
-
Tin tức về vụ bê bối tham nhũng kinh thiên động địa đã làm chấn động dư luận và khiến nhiều người mất niềm tin vào chính phủ.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Long trời lở đất.
- Kỳ phùng địch thủ nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kỳ phùng địch thủ
- Kính trên nhường dưới nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kính trên nhường dưới
- Khôn nhà dại chợ nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khôn nhà dại chợ
- Khẩu Phật tâm xà nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khẩu Phật tâm xà
- Kín như bưng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kín như bưng
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Cháy nhà ra mặt chuột là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cháy nhà ra mặt chuột
- Ăn mật trả gừng là gì? Ý nghĩa thành ngữ Ăn mật trả gừng
- Non sông hữu tình là gì? Ý nghĩa thành ngữ Non sông hữu tình
- Nhạt như nước ốc là gì? Ý nghĩa thành ngữ Nhạt như nước ốc
- Cải ác hoàn lương là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cải ác hoàn lương
- Cháy nhà ra mặt chuột là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cháy nhà ra mặt chuột
- Ăn mật trả gừng là gì? Ý nghĩa thành ngữ Ăn mật trả gừng
- Non sông hữu tình là gì? Ý nghĩa thành ngữ Non sông hữu tình
- Nhạt như nước ốc là gì? Ý nghĩa thành ngữ Nhạt như nước ốc
- Cải ác hoàn lương là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cải ác hoàn lương