Hoạt động 4. Khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội trang 10, 11, 12 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2>
Chia sẻ những hiểu biết của em về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội hiện nay.
CH 1
Chia sẻ những hiểu biết của em về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội hiện nay.
Phương pháp giải:
Chia sẻ hiểu biết của em
Lời giải chi tiết:
- Nhiều học sinh thường tỏ ra tự tin hơn khi giao tiếp trên mạng xã hội so với giao tiếp trực tiếp. Trong không gian ảo, họ có thể dễ dàng thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của mình mà không gặp áp lực trực tiếp từ giao tiếp trực tiếp.
- Tôi thấy nhiều bạn học sinh sử dụng ngôn ngữ không phù hợp với độ tuổi khi giao tiếp trên mạng xã hội. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng lời lẽ thô tục, những từ ngữ nhạy cảm hoặc việc chia sẻ nội dung không phù hợp với độ tuổi của mình.
- Mạng xã hội cho phép thông tin lan truyền rất nhanh, và điều này có thể gây ra những tác động không mong muốn đối với học sinh như sự lan truyền tin đồn, thông tin sai lệch hoặc việc xâm hại trực tuyến.
- Giao tiếp trên mạng xã hội có thể ảnh hưởng đến tâm lý của học sinh, đặc biệt là khi họ dễ bị áp lực về việc tự xác định bản thân dựa trên số lượng lượt thích, bình luận hay sự chia sẻ của người khác trên mạng xã hội.
- Học sinh cần được giáo dục về vấn đề bảo mật và an toàn khi sử dụng mạng xã hội, bao gồm cách bảo vệ thông tin cá nhân và cách ứng phó với các tình huống xâm hại trực tuyến.
CH 2
Thảo luận về đề cương khảo sát thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
Phương pháp giải:
Thảo luận nhóm
Lời giải chi tiết:
Thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội
1. Lí do thực hiện khảo sát:
Đề tài này cần được thực hiện vì giao tiếp trên mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hằng ngày của học sinh. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cách học sinh tương tác và giao tiếp với nhau. Hiểu rõ thực trạng này sẽ giúp các nhà giáo dục và phụ huynh có cái nhìn chính xác hơn về thế giới kỹ thuật số mà các em đang sống.
2. Mục đích khảo sát:
Mục đích của khảo sát là để đánh giá thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội, nhận biết các xu hướng, thói quen và vấn đề đặc biệt trong giao tiếp trực tuyến của học sinh.
3. Nhiệm vụ khảo sát:
- Thu thập thông tin về tần suất và thời gian sử dụng mạng xã hội của học sinh.
- Phân tích cách học sinh tương tác với nhau trên mạng xã hội (tư cách, ngôn ngữ, hành vi).
- Đánh giá tác động của giao tiếp trực tuyến đối với sức khỏe tâm lý và hành vi của học sinh.
4. Đối tượng khảo sát: Học sinh các lớp từ cấp 2 đến cấp 3 trong một số trường trung học phổ thông. Các trường được chọn mẫu sẽ phải đại diện cho các đặc điểm dân số và vùng miền khác nhau.
5. Phương pháp khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi tự điền (survey) cho học sinh hoặc phỏng vấn trực tiếp nhằm thu thập thông tin chi tiết hơn từ các cá nhân.
6. Hình thức khảo sát: Khảo sát có thể được thực hiện trực tiếp tại trường hoặc trực tuyến thông qua các nền tảng giao tiếp trực tuyến như Google Forms.
7. Xử lí kết quả và viết báo cáo:
- Dữ liệu được thu thập sẽ được xử lí bằng các phần mềm thống kê như Excel để tính toán và phân tích.
- Kết quả sẽ được trình bày dưới dạng báo cáo có cấu trúc, bao gồm các biểu đồ, bảng số liệu và nhận xét chi tiết về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
- Báo cáo có thể được trình bày bằng thuyết trình PowerPoint hoặc dưới dạng bài viết chi tiết.
CH 3
Xây dựng công cụ khảo sát.
Phương pháp giải:
Học sinh tự xây dựng
Lời giải chi tiết:
PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG GIAO TIẾP CỦA HỌC SINH TRÊN MẠNG XÃ HỘI
Họ và tên: NGUYỄN VĂN A
Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát |
Rất đúng |
Đúng |
Chưa đúng |
|
1. Sử dụng các mạng xã hội |
1.1. Thường xuyên sử dụng Facebook |
|
|
x |
1.2. Thường xuyên sử dụng TikTok |
|
x |
|
|
1.3. Thường xuyên sử dụng Zalo |
x |
|
|
|
2. Các chủ để thường giao tiếp trên mạng |
2.1. Trao đổi về học tập |
x |
|
|
2.2. Tán gẫu, giải trí |
|
x |
|
|
2.3. Tiếp nhận thông tin từ thầy cô |
x |
|
|
|
3. Đặc diểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng |
3.1. Sử dụng hệ thống kí hiệu riêng |
|
|
x |
3.2. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực |
x |
|
|
|
3.3. Sử dụng viết tắt |
|
x |
|
|
4. Vẫn dễ thường gặp khi giao tiếp trên mạng |
4.1. Bị chỉ trích, chê bai |
|
|
x |
4.2. Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến |
|
|
x |
|
4.3. Bị quấy rối |
|
|
x |
CH 4
Thực hiện khảo sát.
Phương pháp giải:
Thực hiện khảo sát theo kế hoạch
Lời giải chi tiết:
- Khảo sát đúng đối tượng: Xác định đối tượng khảo sát là học sinh từ các lớp nào, ở trường nào và trong khoảng độ tuổi nào. Đây là bước quan trọng để đảm bảo khảo sát mang tính đại diện và có ý nghĩa thực tiễn.
- Lựa chọn thời gian phù hợp: Chọn thời điểm phù hợp để gặp đối tượng khảo sát. Có thể là vào giờ ra chơi sau giờ học, hoặc sau giờ học chính để học sinh có thể tham gia khảo sát một cách thoải mái và không ảnh hưởng đến thời gian học tập.
- Trình bày rõ mục đích khảo sát và giữ bí mật thông tin: Trước khi tiến hành khảo sát, bạn cần giải thích rõ ràng về mục đích của việc khảo sát và cam kết giữ bí mật thông tin của người được khảo sát. Đây là để tạo sự tin tưởng và thu thập thông tin chính xác.
- Chọn hình thức khảo sát hiệu quả: Có thể sử dụng các phương pháp khảo sát như bảng câu hỏi tự điền (survey) trên giấy hoặc trực tuyến, phỏng vấn trực tiếp, nhóm thảo luận, hoặc các hoạt động tương tác nhằm thu thập nhiều thông tin hữu ích nhất từ học sinh.
CH 5
Viết báo cáo thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội.
Phương pháp giải:
Viết báo cáo sau khi thực hiện khảo sát
Lời giải chi tiết:
I. Thống kê số liệu khảo sát:
Sử dụng các mạng xã hội:
- Thường xuyên sử dụng Facebook: 20%
- Thường xuyên sử dụng TikTok: 60%
- Thường xuyên sử dụng Zalo: 40%
Các chủ đề thường giao tiếp trên mạng:
- Trao đổi về học tập: 80%
- Tán gẫu, giải trí: 90%
- Tiếp nhận thông tin từ thầy cô: 70%
Đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng:
- Sử dụng hệ thống kí hiệu riêng: 30%
- Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực: 70%
- Sử dụng viết tắt: 50%
Vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng:
- Bị chỉ trích, chê bai: 40%
- Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến: 50%
- Bị quấy rối: 20%
II. Phân tích thực trạng dựa trên số liệu thu được:
- Sử dụng mạng xã hội: Tỷ lệ sử dụng TikTok và Zalo cao hơn Facebook, cho thấy sự phổ biến của các ứng dụng này trong cộng đồng học sinh.
- Các chủ đề giao tiếp: Hầu hết học sinh sử dụng mạng xã hội để giải trí và tán gẫu, trong khi giao tiếp về học tập và tiếp nhận thông tin từ thầy cô cũng được đánh giá cao.
- Đặc điểm ngôn ngữ: Hầu hết học sinh sử dụng ngôn ngữ phổ thông và chuẩn mực trong giao tiếp trên mạng, nhưng việc sử dụng viết tắt vẫn phổ biến.
- Vấn đề thường gặp: Phần lớn học sinh gặp phải các vấn đề như bị chỉ trích, mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến và ít gặp trường hợp bị quấy rối trên mạng.
III. Đề xuất biện pháp cải thiện thực trạng:
- Tăng cường giáo dục về giao tiếp trực tuyến: Tổ chức các buổi tập huấn, hoạt động giáo dục để học sinh hiểu về những nguy cơ và hậu quả của giao tiếp trên mạng xã hội.
- Xây dựng môi trường giao tiếp tích cực: Khuyến khích giao tiếp văn minh, lịch sự và tôn trọng giữa các thành viên trong cộng đồng mạng xã hội của học sinh.
- Cải thiện kỹ năng giao tiếp và đào tạo về an toàn mạng: Tăng cường giáo dục về kỹ năng giao tiếp hiệu quả và cách bảo vệ bản thân trên mạng.
- Tạo ra chính sách và quy định: Phát triển các quy định và chính sách nhằm bảo vệ học sinh khỏi những vấn đề giao tiếp tiêu cực trên mạng xã hội.
CH 6
Báo cáo kết quả khảo sát.
Phương pháp giải:
Học sinh tự báo cáo
Lời giải chi tiết:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
I. Tóm tắt kết quả chính của khảo sát:
-
Sử dụng các mạng xã hội:
-
Facebook: Tỷ lệ sử dụng thấp nhất, chỉ 20%.
-
TikTok: Được sử dụng thường xuyên nhất, chiếm 60%.
-
Zalo: Cũng phổ biến, chiếm 40%.
-
-
Các chủ đề giao tiếp trên mạng:
-
Giao tiếp về học tập: 80% học sinh thường trao đổi về học tập trên mạng.
-
Tán gẫu, giải trí: Phổ biến nhất, đạt 90%.
-
Tiếp nhận thông tin từ thầy cô: Chiếm 70% tỷ lệ sử dụng.
-
-
Đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp trên mạng:
-
Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, chuẩn mực: Chiếm đa số với 70%.
-
Sử dụng viết tắt: Phổ biến với 50% học sinh.
-
-
Vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng:
-
Bị chỉ trích, chê bai: 40% học sinh gặp phải.
-
Mâu thuẫn vì bất đồng ý kiến: Đạt 50% tỷ lệ.
-
Bị quấy rối: Gặp ít nhất, chỉ 20%.
-
II. Sử dụng mô hình, bảng biểu và trình chiếu khi trình bày:
-
Biểu đồ cột: Thể hiện tỷ lệ sử dụng các mạng xã hội.
-
Biểu đồ tròn: Hiển thị phân bố các chủ đề giao tiếp trên mạng.
-
Biểu đồ cột đa cột: So sánh đặc điểm ngôn ngữ khi giao tiếp.
-
Biểu đồ đường: Thể hiện tỷ lệ vấn đề thường gặp khi giao tiếp trên mạng.
III. Trình bày bằng trình chiếu:
-
Sử dụng Powerpoint hoặc Google Slides để trình bày kết quả khảo sát.
-
Đảm bảo mô hình, bảng biểu được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và thu hút sự chú ý của người xem.
CH 7
Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá sau
Phương pháp giải:
Học sinh tự lựa chọn
Lời giải chi tiết:
Nội dung đánh giá |
Tự đánh giá |
1. Nhận diện được điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân. |
Đạt |
2. Tôn trọng sự khác biệt. |
Tốt |
3. Sống hài hoà với bạn bè và thầy cô. |
Đạt |
4. Thực hiện được đề tài khảo sát về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội. |
Chưa đạt |
CH 8
Đề xuất những nội dung em cần tiếp tục rèn luyện.
Phương pháp giải:
Học sinh tự đề xuất
Lời giải chi tiết:
Nghiên cứu thêm về thực trạng giao tiếp trên mạng xã hội:
Để đạt được mục tiêu thực hiện đề tài khảo sát về thực trạng giao tiếp của học sinh trên mạng xã hội, em có thể tập trung vào việc nghiên cứu thêm về chủ đề này. Tìm hiểu các phương pháp khảo sát, thu thập thông tin và phân tích kết quả một cách hiệu quả hơn.
Phát triển kỹ năng nghiên cứu và phân tích dữ liệu:
Học cách thu thập và phân tích dữ liệu từ các nguồn khác nhau như bảng điều tra, cuộc phỏng vấn, hoặc các tài liệu tham khảo. Đây là kỹ năng quan trọng giúp em có thể thực hiện đề tài khảo sát một cách thành công.
Nâng cao khả năng trình bày và viết báo cáo:
Tập trung vào việc phát triển kỹ năng trình bày và viết báo cáo một cách rõ ràng, logic và hấp dẫn. Sử dụng các công cụ và phương tiện trình bày hiệu quả để giúp truyền đạt thông điệp của đề tài một cách chuyên nghiệp.
Tăng cường công nghệ thông tin và kỹ năng tin học:
Cải thiện kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và tin học để hỗ trợ quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khảo sát trên mạng xã hội. Nâng cao khả năng làm việc với các công cụ và phần mềm cần thiết.
Lập kế hoạch và quản lý thời gian hiệu quả:
Để đạt được mục tiêu, em cần thiết lập một kế hoạch làm việc chi tiết và hiệu quả. Quản lý thời gian tốt để có đủ thời gian nghiên cứu, thu thập dữ liệu và hoàn thành báo cáo đúng thời hạn.
- Hoạt động 5. Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện kĩ năng ứng phó với căng thẳng, áp lực và tạo động lực trong học tập, cuộc sống trang 12 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 6. Tự đánh giá trang 13 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 3. Sống hài hoà với các bạn và thầy cô trang 9, 10 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 2. Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt với các bạn và thầy cô trang 7, 8 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 1. Nhận diện điểm tích cực và điểm chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân trang 6, 7 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Hoạt động 6. Đánh giá kết quả trải nghiệm trang 69 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 5. Chỉ tiêu hợp lí trong sinh hoạt gia đình trang 68 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 4. Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân để đạt được yêu cầu của định hướng nghề nghiệp trang 66, 67 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 3. Ra quyết định lựa chọn con đường học tập, làm việc sau trung học cơ sở trang 65, 66 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 2. Tham vấn ý kiến của người thân, thầy cô về con đường học tập và làm việc sau trung học cơ sở trang 65 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 6. Đánh giá kết quả trải nghiệm trang 69 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 5. Chỉ tiêu hợp lí trong sinh hoạt gia đình trang 68 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 4. Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân để đạt được yêu cầu của định hướng nghề nghiệp trang 66, 67 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 3. Ra quyết định lựa chọn con đường học tập, làm việc sau trung học cơ sở trang 65, 66 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2
- Hoạt động 2. Tham vấn ý kiến của người thân, thầy cô về con đường học tập và làm việc sau trung học cơ sở trang 65 SGK trải nghiệm hướng nghiệp 9 Chân trời sáng tạo Bản 2