Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 cánh diều Chủ đề 3. Hình học và đo lường SGK Toán lớp 5 Cánh diều

Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều


a) Tính diện tích mỗi hình sau: b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau: Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối: Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm. Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối). a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Tính diện tích mỗi hình sau:

 

b) Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau:

 

Phương pháp giải:

a) Diện tích hình tam giác: $S = \frac{{a \times h}}{2}$; Diện tích hình thang: $S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}$

b) Chia mỗi mảnh đất thành các hình nhỏ rồi tính chu vi, diện tích từng hình, từ đó suy ra chu vi, diện tích mảnh đất ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tam giác A là:

$\frac{{5 \times 5}}{2} = 12,5$(dm2)

Đổi: 40 dm = 4 m

Diện tích hình thang B là:

$\frac{{\left( {5 + 2} \right) \times 4}}{2} = 14$(m2)

b) * Hình C:

Chia mảnh đất C thành 2 hình: hình chữ nhật và hình thang.

Chu vi mảnh đất C là:

52 + 35 + 40 + 45 + 13 + 85 = 270 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

$52 \times 35 = 1820$(m2)

Độ dài đáy lớn của hình thang là:

85 – 35 = 40 (m)

Chiều cao của hình thang là:

52 – 40 = 12 (m)

Diện tích hình thang là:

$\frac{{(45 + 40) \times 12}}{2} = 570$(m2)

Diện tích mảnh đất C là:

1 820 + 570 = 2 390 (m2)

* Hình D:

Chia mảnh đất D thành 3 hình: hình vuông, 2 nửa hình tròn.

Ta có: Chu vi của hình D là tổng độ dài hai cạnh của hình vuông và chu vi hai nửa hình tròn.

Chu vi 2 nửa hình tròn đường kính 4 m chính là chu vi hình tròn đường kính 4 m.

Chu vi hình tròn là:

$4 \times 3,14 = 12,56$(m)

Chu vi mảnh đất D là:

4 + 4 + 12,56 = 20,56 (m)

Diện tích hình vuông là:

$4 \times 4 = 16$(m2)

Diện tích hình tròn là:

$\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$(m2)

Diện tích mảnh đất D là:

16 + 12,56 = 28,56 (m2)

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối:

Phương pháp giải:

Quan sát hình và dựa vào tính chất của mỗi hình khối.

Lời giải chi tiết:

- Hình khai triển của hình 1 là hình B.

- Hình khai triển của hình 2 là hình A.

- Hình khai triển của hình 3 là hình C.

- Hình khai triển của hình 4 là hình D.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Toán 5 Cánh diều

Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m; chiều rộng 60 cm và chiều cao 80 cm.

a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp).

b) Tính thể tích bể kính đó.

c) Mực nước trong bể bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).

Phương pháp giải:

a) Tính diện tích kính dùng làm bể đó (bể không có nắp) = diện tích xung quanh + diện tích đáy

b) Tính thể tích bể kính = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao

c)

- Tính chiều cao mực nước trong bể = chiều cao của bể $ \times \frac{3}{4}$

- Tính thể tích nước trong bể = chiều dài $ \times $ chiều rộng $ \times $chiều cao mực nước trong bể

Lời giải chi tiết:

Đổi: 1,2 m = 120 cm

a) Diện tích xung quanh của bể kính là:

$\left( {60 + 120} \right) \times 2 \times 80 = 28800$(cm2)

Diện tích đáy của bể kính là:

$60 \times 120 = 7200$ (cm2)

Diện tích kính dùng làm bể đó là:

28 800 + 7 200 = 36 000 (cm2)

b) Thể tích bể kính đó là:

 $120 \times 60 \times 80 = 576000$ (cm3)

c) Chiều cao mực nước trong bể là:

$80 \times \frac{3}{4} = 60$(cm)

Thể tích nước trong bể là:

$120 \times 60 \times 60$= 432 000 (cm3)

Đáp số: a) 36 000 cm2;

b) 576 000 cm3;

c) 432 000 cm3.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu 50 cm. Hãy tính xem phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy cái hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

Phương pháp giải:

Tính thể tích cái hố có dạng hình hộp chữ nhật: $V = a \times b \times c$

Lời giải chi tiết:

Đổi: 50 dm = 5 m; 30 dm = 3 m; 50 cm = 0,5 m

Thể tích cái hố đó là:

$5 \times 3 \times 0,5 = 7,5$(m3)

Vậy phải đổ 7,5 khối cát thì đầy cái hố đó.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần. Tính thể tích hình A, thể tích hình B. Biết rằng các hình này được xếp bởi các khối lập phương 1 cm3.

 

b) Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m3. Hỏi bình nước đó đựng được bao nhiêu lít nước?

 

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.

b) Áp dụng: 1 dm3 = 1 l

Lời giải chi tiết:

a) Hình A có:

$6 \times 3 \times 4 = 72$ (hình lập phương 1 cm3)

Hình B có:

$3 \times 2 \times 5 = 30$(hình lập phương 1 cm3)

Vậy thể tích hình A là 72 cm3; thể tích hình B là 30 cm3.

b) Đổi: 2,5 m3 = 2 500 dm3

Vì 1 dm3 = 1 l nên 2 500 dm3 = 2 500 l

Vậy bình nước đó đựng được 2 500 lít nước.

Câu 6

Trả lời câu hỏi 6 trang 49 SGK Toán 5 Cánh diều

Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích cần sơn (không sơn cửa sổ và cửa chính).

Phương pháp giải:

Tính diện tích cần sơn = diện tích bức tường – diện tích cửa sổ - diện tích cửa chính

Lời giải chi tiết:

Đổi: 192 cm = 1,92 m;   80 cm = 0,8 m

Diện tích bức tường đó là:

$4,5 \times 3,2 = 14,4$(m2)

Diện tích cửa sổ là:

$1,92 \times 1,2 = 2,304$(m2)

Diện tích cửa chính là:

$2 \times 0,8 = 1,6$(m2)

Diện tích cần sơn là:

14,4 – 2,304 – 1,6 = 10,496 (m2)

Đáp số: 10,496 m2.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập về các đơn vị đo thời gian - SGK cánh diều

    Số? a) 1 tuần lễ = ? ngày 1 ngày = ? giờ 1 giờ = ? phút 1 phút = ? giây a) Đọc các ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian sau rồi lấy ví dụ tương tự: b) Đổi các đơn vị đo thời gian Trò chơi “Đổi đơn vị đo thời gian” Anh Tuấn đặt mục tiêu đạp xe tập thể dục ít nhất 5 giờ mỗi tuần.

  • Toán lớp 5 Bài 69. Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian - SGK cánh diều

    Tính: a) 16 giờ 20 phút + 9 giờ 5 phút 7 phút 38 giây + 9 phút 27 giây Số? a) Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút tối và kết thúc lúc 9 giờ 55 phút tối, bộ phim kéo dài ? giờ ? phút. An và Bình ghi lại thời gian chạy bộ 10 vòng sân chơi, An chạy hết 30 phút 36 giây, Bình chạy hết 1 950 giây. Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu giây? Một trận đấu bóng đá được phát sóng trên truyền hình lúc 20 giờ 25 phút gồm 2 hiệp, mỗi hiệp kéo dài 45 phút, thời gian giải lao giữa hai hiệp là 15 ph

  • Toán lớp 5 Bài 70. Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số - SGK cánh diều

    Tính: a) 4 giờ 13 phút x 4 Số? a) Chú Thịnh sơn một bộ bàn ghế trung bình hết 1 giờ 15 phút. Vậy chú sơn 5 bộ bàn ghế như thế hết khoảng ? giờ ? phút. b) Bác Vượng đóng 3 chiếc giường hết 42 giờ 30 phút. Vậy trung bình bác đóng một chiếc giường hết khoảng ? giờ ? phút. Một kênh truyền hình trung bình mỗi giờ quảng cáo 4 phút 30 giây. Hỏi trong 4 giờ kênh truyền hình đó quảng co khoảng bao nhiêu phút? Hà dự kiến thời gian tham quan Bảo tàng Hải dương học là 2 giờ 40 phút (không kể thời gia

  • Toán lớp 5 Bài 71. Luyện tập - SGK cánh diều

    Tính: a) (5 giờ 17 phút + 2 giờ 31 phút) $ times $5 b) (9 giờ - 5 giờ 54 phút) : 3 Gia đình chú Toàn đi du lịch từ Hà Nội vào Nha Trang bằng máy bay. Giờ máy bay khởi hành là 10 giờ 40 phút. Số? a) Ông Thái làm từ 6 giờ đến 9 giờ 45 phút thì xong 3 luống đất để trồng rau. Trung bình ông làm mỗi luống đất hết bao nhiêu thời gian? Một người thợ sơn 3 bức tường như nhau hết 3 giờ 27 phút. Em thử đọc và xác định thời gian đọc một trang của một cuốn sách là bao nhiêu lâu. Từ đó, hãy ước lượn

  • Toán lớp 5 Bài 72. Vận tốc - SGK cánh diều

    Trả lời các câu hỏi: a) Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)? Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau: a) Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h). Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây:

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí