Vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 - Community service - Phục vụ cộng đồng

Test Yourself 1 - trang 27 VBT Tiếng Anh 7 mới


Find the word which has a different sound in the part underlined

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại)

Lời giải chi tiết:

1. A.cough

B.laugh

C.enough

D.high

Lời giải:

Cough /kɒf/

Laugh /lɑːf/

Enough /ɪˈnʌf/

High /haɪ/

Đáp án D là âm câm, còn lại là /f/

Đáp án: D

2. A.collect

B.clean

C.city

D.cracker

Lời giải:

Collect /kəˈlekt/

Clean /kliːn/

City /ˈsɪti/

Cracker /ˈkrækə(r)/

Đáp án C phát âm là /s/, còn lại là /k/

Đáp án: C

3. A.pottery

B.melody

C.modal

D.profit

Lời giải:

Pottery /ˈpɒtəri/

Melody /ˈmelədi/

Modal /ˈməʊdl/

Profit /ˈprɒfɪt/

Đáp án: Không có đáp án

4. A.near

B.clear

C.dear

D.learn

Lời giải:

Near /nɪə(r)/

Clear /klɪə(r)/

Dear /dɪə(r)/

Learn /lɜːn/

Đáp án D phát âm là /ɜː/, còn lại là /ɪə/

Đáp án: D

5. A.knocked

B.needed

C.founded

D.wanted

Lời giải:

Knocked /nɒkt/

Needed /niːdid/

Founded /faʊndid/

Wanted /ˈwɒntɪdid/

Đáp án A phát âm là /t/, còn lại là /id/

Đáp án: 

Bài 2

II. Find the activity in the box and write it under each picture.

(Tìm hoạt động trong hộp và viết nó xuống dưới mỗi bức tranh)

Lời giải chi tiết:

 

Planting trees (trồng cây)

 

Carving wood (khắc gỗ)

 

Helping homeless people (giúp đỡ người vô gia cư)

 

Having a cough (bị hắt xì)

 

Donating books (quyên góp sách)

 

Helping disabled people (giúp đỡ người khuyết tật)

Bài 3

III. Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F).

(Đọc văn bản và đánh dấu các câu là Đúng (T) hoặc Sai (F))

Hi. My name is Nick. I live in the small town near Perth. My favourite sport is fishing.

I often fish for hours without catching anything. But it doesn't worry me. Some fishermen are unlucky. Instead of catching fish, they catch old boots and rubbish. I am even less lucky. I never catch anything even old boots. After having spent the whole morning on the river, I always go home with an empty bag. My friends advise me to give up fishing. But they don't realise one important thing: I am only interested in sitting in the boat and doing nothing at all.

 

T

F

1. Fishing is Nick's favourite sport 

 

 

2. He often fishes for some hours.

 

 

3. He catches a lot of old boots and rubbish.

 

 

4. Nick worries a lot when he doesn't catch any fish.

 

 

5. Nick enjoys sitting in the boat and doing nothing.

 

 

Lời giải chi tiết:

1. Fishing is Nick's favourite sport. (Câu cá là môn thể thao yêu thích của Nick.)

Thông tin: My favourite sport is fishing.

Đáp án: True

2. He often fishes for some hours. (Anh ấy thường câu cá trong vài giờ.)

Thông tin: I often fish for hours without catching anything

 Đáp án: True

3. He catches a lot of old boots and rubbish. (Anh ấy bắt rất nhiều ủng cũ và rác)

Thông tin: Some fishermen are unlucky. Instead of catching fish, they catch old boots and rubbish.

Đáp án: False

4. Nick worries a lot when he doesn't catch any fish. (Nick lo lắng rất nhiều khi anh ta không bắt được con cá nào)

Thông tin: After having spent the whole morning on the river, I always go home with an empty bag. My friends advise me to give up fishing. But they don't realise one important thing: I am only interested in sitting in the boat and doing nothing at all.

Đáp án: False

5. Nick enjoys sitting in the boat and doing nothing. (Nick thích ngồi trên thuyền và không làm gì cả)

Thông tin: But they don't realise one important thing: I am only interested in sitting in the boat and doing nothing at all.

Đáp án: True

Dịch đoạn văn:

Chào. Tên của tôi là Nick. Tôi sống ở một thị trấn nhỏ gần Perth. Môn thể thao yêu thích của tôi là câu cá.

Tôi thường câu cá hàng giờ mà không bắt được gì. Nhưng nó không làm tôi lo lắng. Một số ngư dân không may mắn. Thay vì bắt cá, họ bắt những đôi ủng cũ và rác. Tôi thậm chí còn kém may mắn hơn. Tôi không bao giờ bắt bất cứ thứ gì ngay cả những đôi giày cũ. Sau khi dành cả buổi sáng trên sông, tôi luôn về nhà với một cái túi rỗng. Bạn bè tôi khuyên tôi nên từ bỏ câu cá. Nhưng họ không nhận ra một điều quan  trọng: tôi chỉ thích ngồi trên thuyền và không làm gì cả.

Bài 4

IV. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

(Chọn đáp án đúng cho mỗi chố trống trong các câu sau)

Lời giải chi tiết:

1. Linh often uses her headphones when she listens to music __________ her parents don't like loud noise.

A. so                     B. but

C. because            D. and

Lời giải: Nghĩa 2 vế câu mang chiều hướng nguyên nhân và kết quả

Đáp án: C

Tạm dịch: Linh thường đeo tai nghe khi nghe nhạc vì bố mẹ cô ấy không thích tiếng ồn to

2. Ngoc loves __________outdoors with trees and flowers.

A.to be                 B.be

C.X                      D.being

Lời giải: (to) love + V(ing)

Đáp án: D

Tạm dịch: Ngọc yêu thích ở ngoài trời với cây và hoa

3. I think 10 years from now more people __________ going to work by bicycles.

A.to enjoy                    B.enjoy

C.enjoying                   D.will enjoy

Lời giải: 10 years from now => thì tương lai đơn

Đáp án: D

Tạm dịch: Tôi nghĩ 10 năm nữa sẽ có nhiều người thích đi làm bằng xe đạp

4. He ate a lot of fried food so he __________ fat quickly.

A.get                       B.got

C.gets                     D.will get

Lời giải: ate => thì quá khứ đơn

Đáp án: B

Tạm dịch: Anh ấy ăn nhiều đồ chiên nên nhanh chóng béo lên.

5. The Japanese eat a lot of fish and healthy food, ___________ they live for a long time.

A.so                    B.because

C.or                    D.but

Lời giải:

So: vì vậy, nên

Because: bởi vì

Or: hoặc

But: nhưng

Đáp án: A

Tạm dịch: Người Nhật ăn rất nhiều cá và thực phẩm lành mạnh, vì vậy họ sống rất lâu

6. Lan __________ English for more than a year but she can speak it very well.

A.learns                    B.learn

C.learned                  D.has learned

Lời giải: for more than a year => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: D

Tạm dịch: Lan học tiếng Anh hơn một năm nhưng cô ấy có thể nói rất tốt

7. You should watch less TV because looking at screen for too long __________ your eyes.

A.hurt                         B.hurts

C.is hurting                 D.to hurt

Lời giải: should => thì hiện tại đơn; chủ ngữ là số ít

Đáp án: B

Tạm dịch: Bạn nên xem TV ít hơn vì nhìn vào màn hình quá lâu làm đau mắt

8. Go Green __________ people to recycle rubbish, such as glass, cans and paper.

A.to encourage                 B.encourage

C.encouraged                   D.has encouraged

Lời giải: Câu thiếu động từ chính; chủ ngữ là số ít; việc làm đã xảy từ trong quá khứm=, kéo dài đến hiện tại và cả tương lai    

Đáp án: D

Tạm dịch: Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác, như thủy tinh, lon và giấy

9. Be a Buddy has __________ education for street children.

A.given                    B.spent

C.provided               D.helped

Lời giải: Cấu trúc: (to) provide something for somebody: cung cấp cho ai cái gì

Đáp án: C

Tạm dịch: Be a Buddy  đã cung cấp giáo dục cho trẻ em đường phố

10. He __________ books for poor children for years.

A.has collected               B.collects

C.is collecting                 D.collected

Lời giải: for years => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: 

Tạm dịch: Ông đã thu thập sách cho trẻ em nghèo trong nhiều năm.

Bài 5

V. Put a word in each gap in the following dialogue, then practise it with a partner.

(Đặt một từ trong mỗi khoảng trống trong đoạn hội thoại sau, sau đó thực hành với đối tác.)

Lời giải chi tiết:

Tom: Hi, Tom. Are you going to Minh's birthday (1) ____ tonight?

Lời giải: birthday party: tiệc sinh nhật

Đáp án: party

Nick: Yes. Are you coming?

Tom: Sorry. I can't (2) ____.

Lời giải: Trên hỏi bạn có đến không bằng từ come

Đáp án: come

Nick: Why not?

Tom: I am doing volunteer work.

Nick: Really? What are you doing?

Tom: I am a (3) ____ of Be a Buddy - a programme that helps street children.

Lời giải: a member of something: là thành viên của cái gì

Đáp án: member

Tonight I am going to (4) ____ the children an evening class.

Lời giải: Cấu trúc: provide somebody something: cung cấp cho ai cái gì

Đáp án: provide

Nick: Wonderful. What else have you done?

Tom: We've asked people to (5) ____ books, toys and clothes to the children.

Lời giải: donate: quyên góp

Đáp án: donate

Nick: Wow, a lot of good work. Can I join the programme?

Tom: Yes, of course.

Dịch đoạn hội thoại:

Tom: Xin chào, Tom. Tối nay bạn có dự tiệc sinh nhật của Minh không?

Nick: Vâng. Bạn đang đến à

Tom: Xin lỗi. Tôi không thể đến.

Nick: Tại sao không?

Tom: Tôi đang làm công việc tình nguyện.

Nick: Thật sao? Bạn đang làm gì đấy?

Tom: Tôi là thành viên của Be a Buddy - một chương trình giúp đỡ trẻ em lang thang. Tối nay tôi sẽ cung cấp cho các em một lớp học buổi tối.

Nick: Tuyệt vời. Bạn đã làm gì khác?

Tom: Chúng tôi đã yêu cầu mọi người quyên góp sách, đồ chơi và quần áo cho trẻ em.

Nick: Wow, rất nhiều công việc tốt. Tôi có thể tham gia chương trình không?

Tom: Vâng, tất nhiên. 

Bài 6

VI. Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences.

(Nối một nửa ở cột A với một nửa ở cột B để tạo câu hoàn chỉnh)

A

B

1. Lan has never worked for a charity shop

2. If you spend time watching birds in nature,

3. I find carving wood interesting

4. I was outside all day yesterday without wearing a hat

5. She keeps sneezing and coughing

a. because i can make a lot of beautiful things from wood.

b. so i feel very hot and my face is red now.

c. because she has flu.

d. so she really wants to do it.

e. your hobby is bird-watching.

A

B

1. Lan chưa bao giờ làm việc cho một cửa hàng từ thiện

2. Nếu bạn dành thời gian xem chim trong tự nhiên,

3. Tôi thấy khắc gỗ thú vị.

4. Tôi đã ở bên ngoài cả ngày hôm qua mà không đội mũ

5. Cô ấy cứ hắt hơi và ho.

a. bởi vì tôi có thể làm rất nhiều thứ đẹp từ gỗ.

b. vì vậy tôi cảm thấy rất nóng và bây giờ mặt tôi đỏ.

c. vì cô bị cúm.

d. vì vậy cô ấy thực sự muốn làm điều đó.

e. sở thích của bạn là xem chim.

Lời giải chi tiết:

1 – d. Lan has never worked for a charity shop so she really wants to do it (Lan chưa bao giờ làm việc cho một cửa hàng từ thiện nên cô ấy thực sự muốn làm điều đó)

2 – e. If you spend time watching birds in nature, your hobby is bird-watching (Nếu bạn dành thời gian xem chim trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim)

3 – a. I find carving wood interesting because i can make a lot of beautiful things from wood (Tôi thấy việc chạm khắc gỗ thú vị bởi vì tôi có thể làm rất nhiều thứ đẹp từ gỗ) 

4 – b. I was outside all day yesterday without wearing a hat so i feel very hot and my face is red now. (Tôi đã ở bên ngoài cả ngày hôm qua mà không đội mũ nên tôi cảm thấy rất nóng và mặt tôi đỏ bừng.)

5 – c. She keeps sneezing and coughing because she has flu (Cô ấy liên tục hắt hơi và ho vì bị cúm)

Bài 7

VII. Read the following passage. Find the five mistakes, underline the mistakes and write the correct words.

(Đọc đoạn văn sau. Tìm 5 lỗi sai, gạch cân lỗi và sửa lại)

Mrs. Linda usually doesn't have breakfast. She has only a cup of coffees and then she catch the bus to work at about 8 a.m. She had lunch in the canteen of her office. She usually has bacon, eggs, bread and butter with some salad and she drinks a bottle of tea. She likes all the food in the canteen and she thinks they are clean, fresh and they serve well with reasonable price. She comes home at 6 p.m and enjoy dinner with her family. After watching TV or listen to music for about two hours, she goes to bed.

Lời giải chi tiết:

0. coffees → coffee

1. catch → catches (Chủ ngữ là số ít)

2. had → has (Đoạn văn nói về thói quen => thì hiện tại đơn)

3. tea → (mineral) water (a cup of tea: tách trà; a bottle of water: chai nước)

4. enjoy → enjoys (Chủ ngữ là số ít)

5. listen → listening (Cấu trúc song song và trước đó có động từ đuôi -ing) 

Bài 8

VIII. Write full sentences to make a letter, using the suggested words and phrases given.

(Viết câu đầy đủ để tạo một bức thư, sử dụng các từ và cụm từ gợi ý đã cho)

Lời giải chi tiết:

Dear Nick,

1. How / be / you /? I / very / sorry / I / not / write / you / last / week./.

=>  How are you? I am very sorry I didn’t write to you last week. (Bạn có khỏe không? Tôi rất xin lỗi tôi đã không viết thư cho bạn tuần trước.)

2. I / be / very / busy / at / school /.

=>  I was very busy at my school.( Tôi đã rất bận rộn ở trường của tôi.)

3. Linda / and / I / be / going / join / new / club / at / school / badminton / club / for / girls /.

=>  Linda and I are going to join a new club at school: a badminton club for girls.( Linda và tôi sẽ tham gia một câu lạc bộ mới ở trường: một câu lạc bộ cầu lông dành cho nữ.)

4. we / want / have / girls' team / and / play / matches / against / other / schools /.

=>  We want to have a girls’ team and play matches against the other schools.( Chúng tôi muốn có một đội nữ nữ và chơi các trận đấu với các trường khác.)

5. boys' team / in / my / school / have / best / players / in / our / city /.

=>  The boys’ team in my school has the best players in our city. (Đội nam trong trường tôi có những cầu thủ giỏi nhất trong thành phố của chúng tôi.)

6. they / always / win / their / games /.

=>  They are always win their games.(Họ luôn chiến thắng)

7. they / going / help / us / with / our / training / every / Friday / afternoon /.

=>  They are going to help us with our training every Friday afternoon.( Họ sẽ giúp chúng tôi tập luyện vào mỗi chiều thứ Sáu.)

8. I / must / train / hard / and / get / fitter / than / I / am / now /.

=>  I must train hard and get fitter than I am now.( Tôi phải tập luyện chăm chỉ và thon gọn hơn tôi bây giờ.)

9. I / really / want / be / good / player / in / new / girls’ team /.

=>  I really want to be a good player in the new girls’ team.( Tôi thực sự muốn trở thành một người chơi giỏi trong đội nữ mới.)

10. Best / wish /,

=>  Best wishes, (Những lời chúc tốt nhất cho bạn)

Mary

  Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.1 trên 10 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí