Vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 10 - Sources of energy - Các nguồn năng lượng

Reading - Trang 35 Unit 10 VBT tiếng anh 7 mới


Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Put a word from the box in each gap to complete the following passage.

(Chọn một từ trong hộp điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)

Kerosene: dầu hỏa

Of: của

Daylight: ánh sáng ban ngày

Earn: kiếm

Opportunity: cơ hội

Both: cả 2

Education: giáo dục         

Light: ánh sáng

From: từ

Modern education: giáo dục hiện đại

It's hard to imagine (1) ________ without energy. Without energy, people's ability to get a decent education is severely affected. Education is acknowledged as a crucial factor in helping people escape (2) ________ poverty. In communities without energy children are often forced out of school to help collect cooking materials or (3) ________ money. When they do go to school it has to be in (4) ________, which restricts their hours especially as many children walk for hours to get there. When they arrive home to do their schoolwork, they have no (5) ________ to study and all that greets them is darkness. Or they have to rely on (6) ________ to provide precious light, which is (7) ________ expensive and dangerous; if a lamp is knocked over it can cause serious burns. Computers, radio or TV are important tools in the (8) ________. A lack (9) ________ electricity restricts the (10) ________ for children to further their education. And teachers don't want to work in communities where there are no lights, little equipment, no TVs, computers or life after dark.

Lời giải chi tiết:

It's hard to imagine (1) ________ without energy.

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: education

Education is acknowledged as a crucial factor in helping people escape (2) ________ poverty.

Lời giải: escape from: thoát ra khỏi

Đáp án: from

In communities without energy children are often forced out of school to help collect cooking materials or (3) ________ money.

Lời giải: earn money: kiếm tiền

Đáp án: earn

When they do go to school it has to be in (4) ________, which restricts their hours especially as many children walk for hours to get there.

Lời giải: in daylight: vào bạn ngày

Đáp án: daylight

When they arrive home to do their schoolwork, they have no (5) ________ to study and all that greets them is darkness

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: light

Or they have to rely on (6) ________ to provide precious light

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa; cần điền một thứ có thể tạo ra ánh sáng

Đáp án: kerosene

which is (7) ________ expensive and dangerous; if a lamp is knocked over it can cause serious burns.

Lời giải: both A and B: cả A và B

Đáp án: both

Computers, radio or TV are important tools in the (8) ________.

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: modern education

A lack (9) ________ electricity

Lời giải: a lack of: thiếu

Đáp án: of

restricts the (10) ________ for children to further their education.

Lời giải: Cần điền một danh từ hợp nghĩa

Đáp án: opportunity

Dịch đoạn văn:

Thật khó để tưởng tượng giáo dục mà không có năng lượng. Không có năng lượng, khả năng của mọi người để có được một nền giáo dục tốt bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Giáo dục được thừa nhận là một yếu tố quan trọng trong việc giúp mọi người thoát khỏi đói nghèo. Trong các cộng đồng không có năng lượng, trẻ em thường bị buộc thôi học để giúp thu thập nguyên liệu nấu ăn hoặc kiếm tiền. Khi họ đi học, nó phải ở trong ánh sáng ban ngày, điều này hạn chế giờ của họ đặc biệt là nhiều trẻ em đi bộ hàng giờ để đến đó. Khi về đến nhà để làm bài tập, họ không có ánh sáng để học và tất cả những gì chào đón họ là bóng tối. Hoặc họ phải dựa vào dầu hỏa để cung cấp ánh sáng quý giá, vừa tốn kém vừa nguy hiểm; nếu đèn bị đổ, nó có thể gây bỏng nghiêm trọng. Máy tính, radio hoặc TV là những công cụ quan trọng trong giáo dục hiện đại. Việc thiếu điện hạn chế cơ hội cho trẻ em tiếp tục học hành. Và giáo viên không muốn làm việc trong cộng đồng nơi không có đèn, ít thiết bị, không có TV, máy tính hoặc cuộc sống sau khi trời tối. 

Bài 2

2. Read the passage and decide which statements are True (T) or False (F).

(Đọc đoạn văn và quyết định phát biểu nào là Đúng (T) hoặc Sai (F).)

In Western countries, electricity, gas, and water are not luxuries but necessities. Companies now realize that consumers want products that will not only work effectively, but also save money.

For most North American households, lighting accounts for 10 percent to 15 percent of the electricity bill. However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb. These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and last eight times longer. Therefore, consumers can save about US$7 to US$21 per bulb. In Europe, there is a labeling scheme for refrigerators, freezers, washing machines and tumble dryers. The label tells the consumers how much energy efficiency each model has, compared with other appliances in the same category. Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth's resources.

 

T

F

1.In Western countries, energy is cheap.

   

2.Consumers can save money by using energy-saving bulbs.

   

3.Labeling scheme is a good innovation which helps the European to save money and natural resources.

   

4.Ordinary 100-watt light bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs.

   

5.North American and European countries are interested in saving money and natural resources.

   

Lời giải chi tiết:

 1. In Western countries, energy is cheap.

Thông tin: In Western countries, electricity, gas, and water are not luxuries but necessities.

Đáp án: False

2. Consumers can save money by using energy-saving bulbs.

Thông tin: However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb.

Đáp án: True

3. Labeling scheme is a good innovation which helps the European to save money and natural resources.

Thông tin: Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth's resources.

Đáp án: True

4.  Ordinary 100-watt light bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs.

Thông tin: . However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb. These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and last eight times longer

Đáp án: False

5. North American and European countries are interested in saving money and natural resources.

Thông tin:

Đáp án:

Dịch đoạn văn:

Ở các nước phương Tây, điện, ga và nước không phải là những thứ xa xỉ mà là nhu yếu phẩm. Các công ty hiện nhận ra rằng người tiêu dùng muốn các sản phẩm không chỉ hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm tiền.

Đối với hầu hết các hộ gia đình ở Bắc Mỹ, chiếu sáng chiếm từ 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, số tiền này có thể được giảm bằng cách thay thế một bóng đèn 100 watt thông thường bằng một bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Những bóng đèn này sử dụng một phần tư điện năng của bóng đèn tiêu chuẩn và kéo dài hơn tám lần. Do đó, người tiêu dùng có thể tiết kiệm khoảng US $ 7 đến US $ 21 mỗi bóng đèn. Ở châu Âu, có một kế hoạch ghi nhãn cho tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy quần áo. Nhãn cho người tiêu dùng biết mỗi mô hình có bao nhiêu hiệu quả năng lượng, so với các thiết bị khác trong cùng loại. Cuối cùng, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn tài nguyên của Trái đất. 

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 9 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí