Bài 29. Protein trang 81, 82, 83 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo>
Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
29.1
Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo
B. glucose và saccharose
C. tinh bột
D. protein
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất và ứng dụng của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
29.2
Cho một ít giấm ăn vào cốc sữa (sữa bò hoặc sữa đậu nành) sẽ xảy ra hiện tượng gì trong các hiện tượng sau đây?
A. Dung dịch trong suốt
B. Sữa bị vón cục
C. Sủi bọt khí
D. Kết tủa và sủi bọt khí
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
29.3
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo phức tạp do nhiều loại amino acid tạo nên
B. Protein chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và có khối lượng phân tử rất lớn
C. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử acid chứa nitrogen giống nhau tạo nên
D. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và do nhiều phân tử H2NCH2COOH tạo nên
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
29.4
Để nhận biết sự có mặt của protein có trong một số sản phẩm (mẫu thử), ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mẫu thử
B. Hòa tan mẫu thử vào nước nóng
C. Đốt cháy mẫu thử
D. Nhỏ vài giọt quỳ tím lên mẫu thử
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C. Khi đốt sẽ có mùi khét
29.5
Có hai mảnh vải tơ có vẻ bề ngoài giống nhau: mảnh (1) làm bằng tơ tằm, mảnh (2) là loại vải được sản xuất từ gỗ bạch đàn. Để phân biệt hai mảnh vải này, ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Ngâm vào nước, mảnh ngấm nước nhanh hơn là mảnh (2)
B. Đốt mẫu thử của từng mảnh, nếu có mùi khét là mảnh (1)
C. Giặt rồi phơi, mảnh nào mau khô hơn thì đó là mảnh làm bằng tơ tằm
D. Không thể phân biệt được
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein
Lời giải chi tiết:
Đáp án B. Tơ tằm có chứa protein nên đốt sẽ có mùi khét, gỗ bạch đàn chứa cellulose nên không có mùi
29.6
Một số thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có chứa nhiều
A. các muối khoáng
B. chất đạm dưới dạng amino acid, peptide
C. muối ăn
D. chất béo và muối ăn
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
29.7
Một số loài thủy hải sản như lươn, cá da trơn, ... thường có nhiều nhớt (là các loại protein). Để làm sạch nhớt, người ta có thể dùng những cách sau đây:
(a) rửa bằng nước lạnh
(b) Dùng nước vôi ngâm ít phút rồi rửa
(c) Dùng giấm ăn và muối ăn để rửa
(d) Dùng tro thực vật
Số cách được dùng là
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
a) sai, protein không tan trong nước.
b) đúng
c) đúng
d) đúng
29.8
Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Chuẩn bị 3 ống nghiệm sạch và đánh số (1), (2), (3). Cho khoảng 10 mL chất lỏng X vào mỗi ống nghiệm (hình bên)
Bước 2:
- Đung nóng nhẹ (ở nhiệt độ thấp) ống nghiệm (1)
- Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm (2)
- Cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm (3)
Bước 3: Quan sát thấy cả 3 ống nghiệm đều có kết tủa xuất hiện
Theo em, chất lỏng X có thể là chất nào sau đây?
A. Sữa đậu nành
B. Lòng trắng trứng
C. Một loại sữa tươi
D. Cả 3 loại ở A, B, C
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
29.9
Cho các phát biểu sau về protein:
(a) Đốt mẫu vật chứa protein (tóc, móng, ...) sẽ có mùi khét
(b) Riêu cua (các mảng thịt cua nổi lên khi nấu) là hiện tượng đông tụ protein bởi nhiệt độ
(c) Tất cả protein đều ở thể rắn, dạng sợi, tan tốt trong nước
(d) Trứng, các loại thịt, các loại hạt đậu đều chứa protein
(e) Protein có trong các loại tơ như tơ tằm, tơ lông cừu, tơ nylon, ...
(g) Đốt các loại tơ có chứa protein đều có mùi khét, đó là mùi của khí nitrogen thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D.5
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
a) đúng
b) đúng
c) sai vì các loại protein dạng sợi không tan trong nước
d) đúng
e) sai vì tơ nylon không chứa protein
g) sai
Đáp án B
29.10
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
a) Protein có ở cơ thể người, động vật và thực vật như thịt, trứng, sữa, tóc, sừng, hạt đậu, ...
b) Một số protein có chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, sulfur
c) Khi cho một ít chanh vào sữa sẽ làm sữa có vị ngon hơn và dễ tiêu hóa hơn
d) Dùng quỳ tìm sẽ phân biệt vải dệt từ tơ tằm và vải dệt từ sợi bông
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) sai vì chanh có acid nên khi cho vào sữa sẽ vón cục khó tiêu
d) sai vì cả 2 đều không phản ứng
29.11
Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau đây?
a) Protein là hợp chất có khối lượng phân tử rất lơn, có cấu trúc phức tạp
b) Protein bền với nhiệt, với acid, với kiềm
c) Protein và lipid đều là các hợp chất cao phân tử
d) Phân tử protein do các chuỗi polypeptide tạo nên, còn phân tử polypeptide tạo thành từ các mắt xích amino acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) sai vì không bền với nhiệt
c) sai vì lipid không phải hợp chất cao phân tử
d) đúng
29.12
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?
a) Protein bị phân hủy bới nước khi có acid hay base và có phản ứng tráng bạc
b) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
c) Protein là những polypepride, có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu amu
d) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitrogen
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
a) sai vì protein bị đông tụ bởi acid, base, nhiệt độ
b) sai vì chỉ có protein dạng cầu
c) đúng
d) đúng
29.13
Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được các nhận định đúng
a) Protein là (1) ..., gồm các nguyên tố (2) ...
b) Protein có ở (3) ... của người, động vật và (4) ... như (5) ..., ....
c) Dưới tác dụng của enzyme (ở nhiệt độ thường), protein sẽ bị (6) ... tạo ra các (7) ...
d) Khi đun nóng một số protein với (8) ... hay (9) ..., các protein này sẽ bị (10) ... tạo thành các amino acid tương ứng
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
1) dẫn xuất của hydrocarbon
2) carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen,...
3) cơ thể
4) thực vật
5) móng
6) thủy phân
7) amino acid
8) base
9) acid
10 ) thủy phân
29.14
Sữa đậu nành và các loại sữa khác đều là nguồn cung cấp protein tốt cho cơ thể. Vì sao bác sĩ dinh dưỡng khuyến cáo không nên thêm chanh vào các loại sữa nói trên khi pha chế đồ uống?
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: do trong chanh có chứa acid còn trong sữa có chứa protein nên khi cho chanh vào sữa sẽ làm cho sữa bị vón cục, khi uống sẽ khó tiêu hóa
29.15
Đậu phụ (đậu hũ) trắng được làm từ nguyên liệu gì? Quá trình làm đậu phụ có liên quan đến tính chất nào của protein mà em đã học?
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: đậu phụ được làm từ các hạt đậu nành, do trong hạt đậu nành có thành phần chính là protein nên quá trình là đầu nành là do tính đông tụ của protein
29.16
Amino acid X là chất có trong protein tự nhiên. Thành phần chủ yếu của bột ngọt là muối của X có tên gọi là monosodium glutamate (MSG). Khi phân tích thành phần của X thấy có %C = 40,82%; %H = 6,12%; %O = 43,54% theo khối lượng; còn lại là nguyên tố nitrogen. Biết X có khối lượng phân tử bằng 147 amu. Tìm công thức hóa học và cho biết một số ứng dụng của X.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tổng quát của amino acid.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: %N = 9,52%
Đặt CT tổng quát của X là CxHyOzNt\[x:y:z:t = \frac{{40,82}}{{12}}:\frac{{6,12}}{1}:\frac{{43,54}}{{16}}:\frac{{9,52}}{{14}} = 3,40:6,12:2,72:0,68 = 5:9:4:1\]
CTĐG nhất là (C5H9O4N)n => (12.5 + 9 + 16.4 + 14).n = 147 => n = 1
CTCT của X là C5H9O4N => X là glutamic acid
X là thành phần chính của bột ngọt hay mì chính.
- Bài 30. Polymer trang 85, 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Tinh bột và Cellulose trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Glucose và Saccharose trang 73, 74, 75 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Lipid và chất béo trang 71, 72 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 34. Nguồn Carbon. Chu trình Carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Khai thác nhiên liệu hóa thạch trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Polymer trang 85, 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Nguồn Carbon. Chu trình Carbon và sự ấm lên toàn cầu trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 33. Khai thác nhiên liệu hóa thạch trang 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 32. Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate trang 90, 91 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 31. Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 30. Polymer trang 85, 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo