Bài 8. Amine trang 27, 28, 29 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức>
Amine là dẫn xuất của
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
8.1
Amine là dẫn xuất của
A. methane B. ammonia.
C. ethanol D. acetic acid.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của amine.
Lời giải chi tiết:
Amine là dẫn xuất của ammonia.
Đáp án B
8.2
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2 B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3 D. (CH3)3N
Phương pháp giải:
Amine bậc hai có dạng R – NH – R’.
Lời giải chi tiết:
CH3NHCH2CH3 là amine bậc hai.
Đáp án C
8.3
Amine nào sau đây là trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Methylamine B. Ethylamine
C. Dimethylamine D. Aniline.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của amine.
Lời giải chi tiết:
Aniline ở trạng thái lỏng nhiệt độ phòng.
Đáp án D
8.4
Tên thay thế của amine CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3 là
A. methylpropylamine B. N – methylpropane – 1 – amine.
C. N – methylpropan - 3 – amine D. N – propylmethanamine
Phương pháp giải:
Dựa vào danh pháp của amine.
Lời giải chi tiết:
CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3: N – methylpropan – 1 – amine.
Đáp án B
8.5
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp B. hai cặp
C. ba cặp D. không cặp.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của amine.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử nitrogen có 1 cặp electron chưa liên kết.
Đáp án A
8.6
Dung dịch amine nào dưới đây không làm quỳ tím đổi sang màu xanh?
A. Aniline B. Ethylamine
C. Methylamine D. Dimethylamine.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Aniline không làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh.
Đáp án A
8.7
Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu xanh nhạt B. dung dịch màu xanh lam.
C. kết tủa màu xanh lam D. dung dịch màu xanh nhạt.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng tạo phức của amine.
Lời giải chi tiết:
Khi thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được kết tủa màu xanh nhạt.
Đáp án A
8.8
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được
A. kết tủa màu nâu đỏ B. dung dịch màu vàng nâu
C. kết tủa màu vàng nâu D. dung dịch màu nâu đỏ.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng tạo phức của amine.
Lời giải chi tiết:
Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa nâu đỏ.
Đáp án A
8.9
Aniline tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC) tạo thành
A. alcohol và khí nitrogen. B. phenol và khí nitrogen
C. muối phenyldiazonium D. muối và nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính khử của amine.
Lời giải chi tiết:
Aniline tác dụng với nitrous acid thu được muối phenuldiazonium.
Đáp án C
8.10
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Dược phẩm B. Phẩm nhuộm
C. Công nghiệp polymer D. Công nghiệp silicate.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của amine.
Lời giải chi tiết:
Amine không được ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp silicate.
Đáp án D
8.11
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 8.11 - 8.15
Các phát biểu về amine:
a) Aniline thuộc loại arylamine.
b) Có ba đồng phân amine cùng công thức phân tử C3H9N.
c) Tên gốc – chức của CH3NH2 là methanamine.
d) N,N – dimethylethanamine là một amine bậc ba.
Phương pháp giải:
Dựa vào danh pháp của amine.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) sai, có 4 đồng phân amine có cùng công thức phân tử C3H9N.
c) sai, tên gốc – chức của CH3NH2 là methylamine.
d) đúng
8.12
a) Methylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường.
b) Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
c) Methylamine tan tốt trong nước, còn aniline ít tan.
d) Trimethyl amine có mùi tanh đặc trưng của cá.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của amine.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng
8.13
Các phát biểu về tính chất hóa học của dung dịch aniline:
a) Dung dịch aniline làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b) Dung dịch aniline tạo kết tủa trắng khi thêm vào nước bromine.
c) Aniline phản ứng với HCl tạo phenylammonium chloride.
d) Aniline phản ứng với HNO2 tạo muối phenyldiazonium.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của aniline.
Lời giải chi tiết:
a) sai, aniline không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b) đúng
c) đúng
d) đúng
8.14
Các phát biểu về tính chất hóa học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
b) Hòa tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4)](OH)2.
c) Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
d) Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch methylamine.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, tạo CH3OH.
8.15
Các phát biểu về điều chế và ứng dụng của amine:
a) Một số amine có thể được điều chế bằng cách alkyl hóa ammonia.
b) Một số amine có thể được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro.
c) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại dược phẩm.
d) Amine được sử dụng để tổng hợp một số loại polymer.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng và điều chế amine.
Lời giải chi tiết:
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) đúng
8.16
Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần thiết để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch methylamine 0,5M.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng giữa methylamine và acid HCl.
Lời giải chi tiết:
n CH3NH2 = 0,1.0,5 = 0,05 mol
CH3NH2 + HCl \( \to \)CH3NH3Cl
0,05 \( \to \) 0,05
V HCl = 0,05: 1 = 0,05lít
8.17
Tại sao các amine đơn giản như methylamine, ethylamine,… tan tốt trong nước?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của amine.
Lời giải chi tiết:
Vì methylamine, ethylamine có liên kết hydrogen liên phân tử nên tan tốt trong nước.
8.18
Tại sao các amine có tính base?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của amine
Lời giải chi tiết:
Vì trong amine, nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa liên kết nên amine có tính base.
8.19
Tại sao aniline tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen trên vòng benzene dễ hơn so với benzene.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của aniline và vòng benzene.
Lời giải chi tiết:
Nhóm – NH2 của aniline làm tăng mật độ electron của vòng benzene trong phân tử nên tham gia phản ứng thế hydrogen dễ hơn vòng benzene.
8.20
Xác định các chất từ X đến T trong sơ đồ chuyển hóa dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào các phản ứng điều chế amine và tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
8.21
Trimethylamine có trong cá, gây ra mùi tanh đặc trưng. Đề xuất giải pháp xử lí mùi tanh của cá.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Lời giải chi tiết:
Trimethylamine có tính base yếu nên muốn khử mùi tanh của cá có thể dùng chất có tính acid như giấm ăn.
8.22
Hình sau đây minh họa ứng dụng của một số amine trong dược phẩm, phẩm nhuộm và tổng hợp polymer. Dựa trên cấu tạo sản phẩm, hãy dự đoán amine nào đã được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất này.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của các hợp chất.
Lời giải chi tiết:
Amine làm nguyên liệu tổng hợp phẩm nhuộm Indiogo Dye, polymer Polyurethane và dược phẩm Paracatamol là aniline. Amine làm nguyên liệu tổng hợp nylon – 6,6 là hexamethylene diamine.
8.23
Adrenaline là hormone dẫn truyền thần kinh chủ yếu được tiết ra bởi tuyến thượng thận. Nó đóng vai trò quan trọng trong phản ứng “ chiến hoặc chạy” của cơ thể, nhanh chóng chuẩn bị cơ thể đối mặt với các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Dopamine là chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ,…
Cấu tạo của adrenaline và dopamine được mô tả dưới đây, hãy xác định các loại nhóm chức có trong mỗi chất và xác định bậc của nhóm chức nếu có.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của adrenaline và dopamine.
Lời giải chi tiết:
Adrenaline có chứa một nhóm amine bậc hai, một nhóm alcohol bậc hai và hai nhóm phenol; dopamine chứa hai nhóm phenol và một nhóm amine bậc một.
8.24
Dưới đây là hai phương pháp điều chế amine: (1) alkyl hóa ammonia và (2) khử hợp chất nitro. Hãy phân tích ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng điều chế amine.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp (1) có ưu điểm là điều chế được cả amine bậc một, bậc hai và bậc ba nhưng nhược điểm là không thu được sản phẩm tinh khiết mà là hỗn hợp các amine khác bậc.
Phương pháp (2) có ưu điểm tạo duy nhất amine bậc một nhưng nhược điểm là không điều chế được amine bậc hai và ba.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 30. Ôn tập chương 8 trang 113, 114 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 108, 109, 110 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 28. Sơ lược về phức chất trang 106,107 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 98, 99, 100 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 26. Ôn tập chương 7 trang 93, 94, 95 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 30. Ôn tập chương 8 trang 113, 114 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 108, 109, 110 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 28. Sơ lược về phức chất trang 106,107 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 98, 99, 100 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
- Bài 26. Ôn tập chương 7 trang 93, 94, 95 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức