Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5>
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét 8km 62m = .... Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a) 324m …… 0,324km
Câu 7
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km ; 1dm = $\frac{1}{{10000}}$km
b) 1g = $\frac{1}{{1000}}$kg ; 1hg = $\frac{1}{{10}}$kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg
c) 1dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1cm2 = $\frac{1}{{10000}}$m
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km
1dm = $\frac{1}{{1000}}$hm
b) 1dm$^2$= $\frac{1}{{100}}$m$^2$
1mm$^2$= $\frac{1}{{100}}$cm$^2$
1ha = $\frac{1}{{100}}$km$^2$
Lời giải chi tiết:
a) 324m …… 0,324km
Ta có 324m = km = 0,324km
Vậy 324m = 0,324km
713dm …… 7,13hm
Đổi: 713dm = hm = 0,713 hm. Ta có 0,713 hm < 7,13 hm
Vậy 713dm < 7,13hm
209m …… 2,09km
Đổi 209m = km = 0,209km. Ta có 0,209km < 2,09km
Vậy 209m < 2,09km
896dm …… 0,986hm
Đổi 896dm = hm = 0,896 hm
Ta có: 0,896hm < 0,986 hm
Vậy 896dm < 0,986hm
b) 84dm2 …… 0,84m2
Đổi 84dm2 = m2 = 0,84m2
Vậy 84dm2 = 0,84m2
85ha …… 0,58km2
Đổi 85ha = km2 = 0,85km2. Ta có 0,85km2 > 0,58km2
Vậy 85ha > 0,58km2
6,5m2 …… 6m25dm2
Đổi 6m25dm2 = 6 m2 = 6,05m2. Ta có 6,5m2 > 6,05m2
Vậy 6,5m2 > 6m25dm2
6,98cm2…… 6cm289mm2
Đổi 6cm2 89mm2 = 6 cm2 = cm2. Ta có: 6,98cm2 > cm2
Vậy 6,98cm2 > 6cm2 89mm2
Câu 9
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau
- Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 2,4 hm, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
- Đổi héc-tô-mét sang đơn vị mét
- Tính nửa chu vi mảnh đất = chu vi : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Diện tích = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Đổi 2,4 hm = 240 m
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:
240 : 2 = 120 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(120 + 20) : 2 = 70 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
70 – 20 = 50 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
70 x 50 = 3500 (m2) = 0,35 ha
Đáp số: 0,35ha
Câu 11
Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình vuông = chiều dài x chiều rộng
Diện tích của tấm bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 3 cm là:
9 x 3 = 27 (cm2)
Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích của tấm bìa là:
27 + 25 = 52 (cm2) = 0,52 dm2
Đáp số: 0,52 dm2
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 70 - Bài tập phát triển năng lực toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 66 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2
- Giải phần B. Kết nối trang 65 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2