Giải bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần củ..

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 13 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2


Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau ... Hình A có .... hình lập phương nhỏ

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai mặt đáy

Lời giải chi tiết:

Hình hộp chữ nhật A:

Diện tích xung quanh là (5,2 + 3,2) x 2 x 2,3 = 38,64 (m2)

Diện tích mặt đáy là 5,2 x 3,2 = 16,64 (m2)

Diện tích toàn phần là 38,64 + 16,64 x 2 = 71,92 (m2)

Hình hộp chữ nhật B:

Diện tích xung quanh là (20 + 7) x 2 x 18 = 972 (dm2)

Diện tích mặt đáy là 20 x 7 = 140 (dm2)

Diện tích toàn phần là 972 + 140 x 2 = 1252 (dm2)

Hình hộp chữ nhật C:

Diện tích xung quanh là $\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 \times \frac{3}{5} = \frac{{39}}{{25}} = 1,56$ (cm2)

Diện tích mặt đáy là $\frac{4}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{2}{5} = 0,4$(cm2)

Diện tích toàn phần là 1,56 + 0,4 x 2 = 2,36 (cm2)

 

Câu 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

 Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

Lời giải chi tiết:

Hình A

Diện tích xung quanh của hình lập phương A là 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương A là là 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

Hình B

Diện tích xung quanh của hình lập phương B là 7,3 x 7,3 x 4 = 213,16 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương B là là 7,3 x 7,3 x 6 = 319,74 (dm2)

Hình C

Diện tích xung quanh của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 4 = \frac{{36}}{{25}} = 1,44$ (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương C là $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} \times 6 = \frac{{54}}{{25}} = 2,16$ (m2)

Câu 3

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của các hình sau:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 4

- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6

- Diện tích một mặt bằng cạnh nhân cạnh

Lời giải chi tiết:

Hình lập phương có cạnh 4 cm:

Diện tích xung quanh là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm2)

Diện tích toàn phần là: 4 x 4 x 6 = 96 (cm2)

Hình lập phương có cạnh 13 cm:

Diện tích xung quang là: 13 x 13 x 4 = 676 (cm2)

Diện tích toàn phần là: 13 x 13 x 6 = 1014 (cm2)

Câu 4

Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hình A có .......... hình lập phương nhỏ.

Hình B có .......... hình lập phương nhỏ.

Hình................... có thể tích lớn hơn thể tích hình........................

Phương pháp giải:

Đếm số hình lập phương nhỏ của mỗi hình.

Hình nào có nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Hình A có 6 hình lập phương nhỏ.

Hình B có 5 hình lập phương nhỏ.

Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B


Bình chọn:
4.3 trên 6 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí