Giải mục 4 trang 84, 85 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức>
Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số
HĐ 4
Video hướng dẫn giải
Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị (C) và điểm \(P\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right) \in \left( C \right).\) Xét điểm \(Q\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) thay đổi trên (C) với \(x \ne {x_0}.\)
a) Đường thẳng đi qua hai điểm P, Q được gọi là một là một cát tuyến của đồ thị (C) (H.9.3). Tìm hệ số góc kPQ của cát tuyến PQ.
b) Khi \(x \to {x_0}\) thì vị trí của điểm \(Q\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) trên đồ thị (C) thay đổi như thế nào?
c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQ có giới hạn hữu hạn k thì có nhận xét gì về vị trí giới hạn của cát tuyến QP?
Phương pháp giải:
Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm \(\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2};{y_2}} \right),\) với \({x_1} \ne {x_2}\) là
\(k = \frac{{{y_2} - {y_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
Lời giải chi tiết:
a) Hệ số góc của cát tuyến PQ là \({k_{PQ}} = \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)
b) Khi \(x \to {x_0}\) thì vị trí của điểm \(Q\left( {x;f\left( x \right)} \right)\) trên đồ thị (C) sẽ tiến gần đến điểm \(P\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) và khi \(x = {x_0}\) hai điểm này sẽ trùng nhau
c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQ có giới hạn hữu hạn k thì cát tuyến PQ cũng sẽ tiến đến gần vị trí tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm P. Vì vậy giới hạn của cát tuyến QP sẽ là đường thẳng tiếp tuyến tại điểm P.
LT 3
Video hướng dẫn giải
Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của parabol \(y = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = \frac{1}{2}.\)
Phương pháp giải:
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(P\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là đạo hàm \(f'\left( {{x_0}} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(y' = {\left( {{x^2}} \right)^\prime } = 2x\) nên \(y'\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2.\frac{1}{2} = 1.\) Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol \(y = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = \frac{1}{2}\) là k = 1.
HĐ 5
Video hướng dẫn giải
Cho hàm số y = x2 có đồ thị là đường parabol (P).
a) Tìm hệ số góc của tiếp tuyến của (P) tại điểm có hoành độ x0 = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến đó.
Phương pháp giải:
- Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \(P\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là đạo hàm \(f'\left( {{x_0}} \right)\)
- Phương trình đường thẳng với hệ số góc k có dạng \(y = kx + c\)
Lời giải chi tiết:
a) Ta có \(y' = {\left( {{x^2}} \right)^\prime } = 2x\) nên \(y'\left( 1 \right) = 2.1 = 2.\) Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của parabol \(y = {x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 1\) là k = 2.
b) Ta có \({x_0} = 1\) nên \({y_0} = {1^2} = 1.\)
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = 2 nên phương trình tiếp tuyến có dạng \(y = 2x + c\)
\( \Rightarrow 1 = 2.1 + c \Rightarrow c = - 1\)
Vậy phương trình tiếp tuyến là \(y = 2x - 1\)
LT 4
Video hướng dẫn giải
Viết phương trình tiếp tuyến của parabol \(\left( P \right):y = - 2{x^2}\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 1\)
Phương pháp giải:
- Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm \({x_0}\) thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y - {y_0} = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right),\) trong đó \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)
- Từ ví dụ 2 có \({\left( {c{x^2}} \right)^\prime } = 2cx\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(y' = {\left( { - 2{x^2}} \right)^\prime } = - 4x\) nên \(y'\left( { - 1} \right) = - 4.\left( { - 1} \right) = 4.\)
Ngoài ra , \(f\left( { - 1} \right) = - 2\) nên phương trình tiếp tuyến cần tìm là:
\(y - \left( { - 2} \right) = 4\left( {x + 1} \right)\) hay \(y = 4x + 2\)
VD
Video hướng dẫn giải
Người ta xây dựng một cây cầu vượt giao thông hình parabol nối hai điểm có khoảng cách là 400 m (H.9.4). Độ dốc của mặt cầu không vượt quá 100 (độ dốc tại một điểm được xác định bởi góc giữa phương tiếp xúc với mặt cầu và phương ngang như Hình 9.5). Tính chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu đến mặt đường (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \({\left( {c{x^2}} \right)^\prime } = 2cx\)
Lời giải chi tiết:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho O là trung điểm AB, tia Ox trùng với tia OB, tia Oy hướng lên trên.
Khi đó \(A\left( { - 200;0} \right),B\left( {200;0} \right).\) Gọi chiều cao giới hạn của cầu là h (h > 0), suy ra đỉnh cầu có tọa độ (0; h).
Ta tìm được phương trình parabol của cầu là \(y = - \frac{h}{{{{200}^2}}}{x^2} + h\)
Ta có \(y' = - \frac{{2h}}{{{{200}^2}}}x.\) Suy ra hệ số góc xác định độ dốc của mặt cầu là
\(k = y' = - \frac{{2h}}{{{{200}^2}}}x, - 200 \le x \le 200.\)
Do đó \(\left| k \right| = \frac{{2h}}{{{{200}^2}}}\left| x \right| \le \frac{{2h}}{{{{200}^2}}}.200 = \frac{h}{{100}}\)
Vì độ dốc của mặt cầu không quá 100 nên ta có \(\frac{h}{{100}} \le \tan {10^0} \Leftrightarrow h \le 17,6\)
Vậy chiều cao giới hạn từ đỉnh cầu tới mặt đường là 17,6m.
- Bài 9.1 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 9.2 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 9.3 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 9.4 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
- Bài 9.5 trang 86 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Đạo hàm cấp hai - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đạo hàm cấp hai - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập - Toán 11 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công thức cộng xác suất - Toán 11 Kết nối tri thức